Viết cấu trúc của các thì trong Tiếng Anh
P/s: Ai nhanh mình tích
Các pn ơi!
Các pn viết giùm tôi cấu trúc của thì quá khứ đơn được ko?
Ai nhanh thì mình tik trước nha!
Khẳng định : S + V2 + O
Phủ định :v : S + didn't + V + O
Nghi vấn : Did + S + V + O ?
* Khẳng định và phủ định ở Tobe
S+was/were+(not)+......
* Câu hỏi ở Tobe
Was/were + S +......
* Khẳng định ở Verbs
S+VQKĐ+.......
* Phủ định ở Verbs
S+didn't+V(ko chia)+.......
* Câu hỏi ở Verbs
Did + S+V(inf)+.......?
Quá khứ đơn với động từ thường:
(+) S+V2/ed
(-) S+did+not+V0
(?) Did+S+V0?
(?) Wh+did+S+Vo?
Quá khứ đơn với be:
(+) S+was/were+...
(-) S+was/were+not+...
(?) Was/were+S+...
(?) Wh+ was/were+S+...
Cho mình xin các cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh lớp 8 (cả nâng cao nữa nhé )
1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
= She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Understand = tobe aware of
VD: Do you understand the grammar structure?
= Are you aware of the grammar structure?
3. = tobe interested in = enjoy = keen on
VD: She s polis
= She is interested in polis
4. Because + clause = because of + N
VD: He can’t move because his leg was broken
= He can’t move because of his broken leg
5. Although + clause = despite + N = in spite of + N
VD: Although she is old, she can compute very fast
= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast
6. Succeed in doing sth = manage to do sth
VD: We succeeded in digging the Panama cannel
= We managed to dig the Panama cannel
7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: My father is too old to drive.
= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà
VD: She is so beautiful that everybody loves her.
= It is such a beautiful girl that everybody loves her.
Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: This car is safe enough for him to drive
VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber
8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
= I’d rather you (not) smoked here
9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
= She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobe possible
11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi... thì…
No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
= Harly had I left the house when he appeared
= No sooner had I left the house than he appeared
12. Not………..any more: không còn nữa
No longer + dạng đảo ngữ S no more V
VD: I don’t live in the courtryside anymore
= No longer do I live in the coutryside
= I no more live in the coutryside
13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào
VD: I don’t think she loves me
= At no time do I think she loves me
14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì
15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
= There is no point in making him getting early
16. It seems that = it appears that = it is ly that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late
= It appears that/ it is ly he will come late
= He is ly to come late.
= It look as if he will come late
17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N
21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties.
= Nana is used to crying when she meets with difficulties
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.
23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
24. S + sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth...
VD: I prefer going shoping to playing volleyball.
= I would rather go shoping than play volleyball.
26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth
29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII
30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth
31. S + sth = S + be + fond of + sth
VD: I do collecting stamps.
= I'm fond of collecting stamps.
32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth
VD: My boss let him be on leave for wedding.
= My boss allow him to be on leave for wedding.
33. S + once + past verb = S + would to + do sth.
34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.
35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive
VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.
= She studies hard to pass the final examination.
36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive
38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V
39. S + V + and + S + V = S + V + both... and
40. S + V + not only... + but also = S + V + both... and
41. S + V + both... and... = S + V + not only... but also...
VD: He translated fast and correctly.
= He translated not only fast but also correctly.
44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher.
45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause
46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.
47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)
48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.
49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.
50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.
51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.
52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.
56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)
57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth
58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)
60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive
61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: She gets him to spend more time with her.
= She have him spend more time with her.
63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: Police asked him to identify the other man in the next room.
= Police have him identify the other man in the next room.
64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
VD: The teacher request students to learn by heart this poem.
= The teacher have students learn by heart this poem.
65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
VD: I want her to lend me
= I have her lend me.
66. S + V + no + N = S + be + N-less
VD: She always speaks no care.
= She is always careless about her words.
67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.
= Study is necessary to get a good life in the future.
68. S + be + adj + prep = S + V + adv
VD: My students are very good at Mathemas.
= My students study Mathemas well.
69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don't forget to have a Maths test tomorrow.
70. It + be + adj = What + a + adj + N!
VD: It was an interesting film.
= What an interesting film!
71. S + V + adv = How + adj + S + be...
VD: She washes clothes quickly.
= How quick she is to wash clothes.
72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
73. S + V = S + be + ed-adj
74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V
VD: She have learned English for 5 years.
= It takes her 5 year to learn English.
75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
VD: The water is too hot for Peter to drink.
= The water is so hot that Peter can't drink
76. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
79. S + V + so + adv + that + S + V = It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V
VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.
= He does not speak softly.
80. Because + clause = Because of + noun/ gerund
VD: Because she is absent from school.
= Because of her absence from school.
Tớ xin lỗi bạn nha
Tớ lớp 6
Sorry
các bn ai có thể viết cấu trúc của thì tương lai gần ko ?? nêu rõ ràng nhất thì mình sẽ like cho nha !!! cảm ơn nhiều
S + tobe + going to + V
S + tobe not + going to + V
Tobee + S + going to + V
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)
ĐƠN | TIẾP DIỄN | |
HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time. *Cách dùng: *NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget... |
QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment. *Cách dùng: |
TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next week, next month, next year. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time]. *Cách dùng: |
Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!
❝Cảm ơn anh đã tổng quát lại các thì❞
Cmt sau đầu☺
Viết các cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành,thể bị động
ai nhanh k cho 3 k nha
HTHT:S+Have/Has+PII
TBĐ:S+BE+V past pariple(P2)
+ I (we , you ,they ....) +have +v
he (she ,it dts ít)has +v
(-).i/we/they +haven't+v
she/he/it+hasn't+v
nghi vấn
have +I/you/we/they+v
has+she/he/it+v
no,s+haven't,hasn't
yes, s+has, have
wh question question +have ,has +s+v
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).
HOÀN THÀNH | HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
HIỆN TẠI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now... *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far... *Cách dùng: |
QUÁ KHỨ | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when. *Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time. *Cách dùng: |
TƯƠNG LAI | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time. *Cách dùng: | *Cấu trúc: *Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time. *Cách dùng: |
Related posts:
Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1: Click here
Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!
P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(
quà nè, các pạn giúp mình với đc ko
viết các cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ nha
Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.
1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.
a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be
· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)
· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)
What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)
· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)
b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)
+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)
+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)
+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)
+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)
- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…
+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…
+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /
· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)
4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)
They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)
(-) Câu phủ định:
Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)
Ex: I didn’t do it
(Tôi không làm việc đó)
She didn’t fall in love with him
(Cô ấy không yêu hắn ta)
They didn’t kill animals for food
(Họ đã không giết động vật để lấy thức ăn)
(?) Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Ex: Did you do it?
(Bạn đã làm việc này à?)
Where did she go last Sunday?
(Cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật vừa rồi?)
(!) Câu trả lời ngắn:
Yes, I did No, I didn’t
Yes, you/they/we did No, you/they/we didn’t
Yes, he/she/it did No, he/she/it didn’t
5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ đơn
Luke: Hey, Kate. Where did you go last Monday? I didn’t meet you in company
(Này, Kate. Cậu đi đâu vào thứ Hai vừa rồi vậy? Tôi không gặp ở công ty)
Kate: I was in my vacation with husband last Monday.
(Tôi đã đi nghỉ với chồng vào thứ Hai vừa rồi)
Luke: Where is it? London or Paris?
(Chỗ đó ở đâu? London hay Paris)
Kate: No, California. My vacation lasted 3 days 2 night.
(Không. California. Kì nghỉ của tôi kéo dài 3 ngày 2 đêm)
Luke: Wow. How was it? Look you don’t happy.
(Wow. Kì nghỉ thế nào? Sao trông cậu không được vui?)
Kate: Hmm. Boring. My husband didn’t go out all of vacation. I was very lonely. I drank wine in hotel restaurant and saw the young people in love. I missed that great time.
(Chán lắm. Chồng tôi không ra ngoài suốt kì nghỉ. Tôi đã rất cô đơn. Tôi uống rượu một mình trong nhà hàng của khách sạn và nhìn những người trẻ yêu nhau. Tôi nhớ khoảng thời gian tuyệt vời đó)
Luke: Don’t be sad, Kate. Everything will be okay. Seem like you need a change in your marriage life.
(Đừng buồn, Kate. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Dừng như cậu cần một sự thay đổi trong cuộc sống hôn nhân)
Kate: Yes. I think so. Oh, I have to go now, talk to you later. Bye
(Phải, tôi nghĩ vậy. Ôi, tôi phải đi rồi, nói chuyện sau nhé. Tạm biệt)
Luke: Bye. Have a nice day!
(Tạm biệt. Ngày mới tốt đẹp nhé!)
Công thức hiện tại hoàn thành:
+) S + have/has + PP
-) S + haven't / hasn't + PP
?) Have/Has + S + PP ?
Công thức quá khứ đơn:
+) S + Ved/ cột 2
-) S + didn't + V
?) Did + S + V ?
Với động từ tobe:
+) S + was + V
-) S + wasn't/weren't + V
?) Were/Was + S + V ?
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) |
Ngữ pháp
|0
Thì Hiện tại hoàn thành - Bạn có nhớ ?Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Vậy thì chúng mình cần những kiến thức gì để sử dụng đúng thì Hiện tại hoàn thành?Cấu trúc cách sử dụng thì tương lai hoàn thànhPhương pháp làm chủ thì tương lai đơnHọc tiếng Anh ở đâu tốt nhất?Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
I/ You/We/They’ve (have) worked | I/ You/We/They haven’t (have not) worked | Have I / You / We / They worked? | Yes, He / She / It has | No, I/You/We/They haven’t |
He/She/It’s (has) worked | He/She/It hasn’t (has not) worked | Has He / She / It worked ? | Yes, He / She / It has | No, He / She / It hasn’t |
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ Dạng của động từ Thì hiện tại hoàn thành : Have/has + past participle (qúa khứ phân từ)
Với động từ theo quy tắc (Regular Verb) : thêm edVới động từ bất quy tắc:Verb | Past simple | past participle | Verb | Past simple | Past participle |
Become | Became | Become | Do | Did | Done |
Begin | Began | Begun | Drive | Drove | Driven |
Bring | Brought | Brought | Eat | Ate | Eaten |
Break | Broke | Broken | Go | Went | Gone |
Buy | Bought | Bought | Have | Had | Had |
Can | Could | Been able | Leave | Left | Left |
Cut | Cut | Cut | Make | Made | Made |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh :
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :Ex:
Các bạn cho mình xin một số đề viết văn ngắn bằng tiếng anh lớp 6.
( Mình đi thì tiếng mà hihi )
Các bạn nhanh lên nhé. Ai đúng mình cho 1 tích
Năm ngoái mk thi thì là đề viết về "My dream house"!Còn năm nay thì mk ko biết!!
văn viết ngôi nhà trong tương lai của mình bằng tiếng anh đấy
Cấu trúc câu : that + S:sử dụng như thế nào hả mọi ng
KÈM VÍ DỤ CỤ THỂ NHÉ
ai nhanh nhất mình tích cho\
:D
that dùng để thứ nói ko gần chúng ta
chúng ta dùng that để chỉ trạng thái xa
VD what is that ? that's a pencil .
VD2 who is that ? that is my causin
chúc bn học tốt
ko bạn ko phải cái đấy
VD nè: we were sad that he...; cái đấy cơ