4 và 2/3 ngày bằng bao nhiêu giờ*Lưu ý chỗ cần điền là số thập phân*
Câu 1. Số thập phân 0,12 được viết dưới dạng phân số là bao nhiêu?
Câu 2. 50% của 1000 là bao nhiêu ?
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 0,5 ngày = ... giờ ?
Câu 4. Năm 938, 1955, 1988, 1989, 1995, 2023, 2030 thuộc thế kỉ thứ mấy?
Câu 1
0,12 = \(\dfrac{12}{100}\) = \(\dfrac{3}{25}\)
Câu 2
50% của 1000 là:
1000 \(\times\) 50 : 100 = 500
Câu 3
0,5 ngày = 24 giờ \(\times\) 0,5 = 12 (giờ)
Vậy 0,5 ngày = 12 giờ
Câu 4
938: 100 = 9 dư 38
năm 938 thuộc thế kỉ thứ 9 + 1 = 10
Tương tự
năm 1955, 1988, 1995 thuộc thế kỉ thứ 20
năm2023, 2030 thuộc thế kỉ 21
Trung bình mỗi ngày Lan chạy bộ 18 phút, mỗi tuần Lan chạy bộ 6 ngày. Thời gian Lan chạy bộ trong 1 tuần là ... giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Mình cần gấp quá giúp mình với!!!!
Thời gian Lan chạy bộ trong 1 tuầng là :
18 x 6 = 108 (phút)
108 phút = 1 giờ 48 phút = 1,8 giờ
Đ/s : 1,8 giờ
câu 1: 3 giờ 15 phút = …giờ. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3,15 B. 3,015 C. 3,25
câu 2: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 2cm là: A. 3,14 cm2 B. 6,28 cm2 C. 12,56 cm2
câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5100cm3 = ........dm3 là: A. 5,1 dm3 B. 51 dm3 C. 0,51 dm3 D. 510 dm3
câu 4: Tỷ số phần trăm của 209 và 100 là: A. 2,09% B. 20,9 % C . 209 % D. 0,209 %
câu 5: Một hình tròn có đường kính 1m . Diện tích hình tròn đó là : A. 3,14 m2 B. 1,57 m2 C. 0,25 m2 D. 0,785 m2
câu 6: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,60 x 0,1 .... 3,6 : 10 là: A. > B. < C. =
câu 7: Phân số viết dưới dạng số thập phân là : A. 3,5 B. 0,6 C. 6,0
câu 8: Số thập phân 0,5 được viết dưới tỉ số phần trăm là: 5%. B. 50%. C. 500%.
câu 9: Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Thể tích bể nước đó là: A: 7 m3 B: 1,05 m3 C. 10,5 m3
câu 10:1giờ 15 phút = … giờ . Có kết quả là: A. 1,15 giờ B. 1,25 giờ C. 1,35 giờ
Cau 1: C
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: A
Viết số (hoặc số thập phân) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 ngày rưỡi = …… giờ b) 2 giờ 15 phút = …. giờ
phút = ……. giây 1,7 giờ = …. giờ … phút
c) 4 ngày 6 giờ = …. ngày d) 3 giờ 12 phút =…. giờ
5 phút 6 giây = …. phút 15 phút 15 giây = …. phút
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Hiện nay Mai 11 tuổi, bố Mai 41 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai?
Trả lời: Trước đây năm tuổi bố Mai gấp 6 lần tuổi Mai.
Câu 2:
Tìm số tự nhiên bé nhất thỏa mãn điều kiện:
Trả lời:
Câu 3:
Anh Hồng đi từ A đến B với vận tốc 44km/giờ mất 2 giờ 30 phút. Anh Hà đi từ A đến B mất 2 giờ 45 phút. Tính vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B.
Trả lời: Vận tốc anh Hà đã đi từ A đến B là km/giờ.
Câu 4:
Cho một số tự nhiên và một số thập phân có tổng bằng 2032,11. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4023. Tìm số thập phân đó.
Trả lời: Số thập phân đó là .
Câu 5:
Một người đi từ A đến B trong 4 ngày. Biết quãng đường đi được trong ngày đầu bằng ½ quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ hai bằng quãng đường đi trong 3 ngày còn lại; Quãng đường đi được trong ngày thứ ba bằng quãng đường đi trong 3 ngày còn lại. Ngày cuối cùng đi được 52km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là km.
Câu 6:
Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết nếu viết thêm chữ số 8 vào đằng trước, đằng sau số đó ta được 2 số có 4 chữ số nhưng số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 5778 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là
Câu 7:
Hãy cho biết có bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phânmà lớn hơn 24 và nhỏ hơn 25?
Trả lời: Có số thỏa mãn đầu bài.
Câu 8:
An đi từ A đến B mất 3 giờ, Bình đi từ B về A mất 4 giờ. Biết rằng nếu An và Bình xuất phát cùng một lúc thì sau 2 giờ hai người cách nhau 25km. Tính độ dài quãng đường AB.
Trả lời: Độ dài quãng đường AB là km.
Câu 9:
Tính:
Trả lời:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 10:
Cho đoạn thẳng . Trên lấy điểm sao cho . Độ dài đoạn thẳng là .
Nộp bài
bạn viết có mỏi tay không?
nếu mỏi tay
thì tk cho mình
1/ Viết số THẬP PHÂN thích hợp vào chỗ chấm .
4 ngày 6 giờ = ............ngày ( số thập phân)
12 năm 6 tháng = .................năm ( số thập phân)
5 giờ 12 phút = ....................giờ ( số thập phân )
15 phút 15 giây = .....................phút ( số thập phân )
4 giờ 90 giây = .......................giờ ( số thập phân )
54 giờ = ....................... ngày( số thập phân)
27 tháng = ........................năm ( số thập phân)
4 ngày 6 giờ =4,25 ngày
12 năm 6 tháng =12,5 năm
5 giờ 12 phút = 5,2 giờ
15 phút 15 giây = 15,25 phút
4 giờ 90 giây = 4,04 giờ
54 giờ = 2,25 ngày
27 tháng = 2,25 năm
1/ Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .
4 ngày 6 giờ = 0,0625 ngày
12 năm 6 tháng = 12,5 năm
5 giờ 12 phút = 0,04 giờ
15 phút 15 giây =
A .7,004 được viết thành hỗn số nào
b.3 và 5/8 dưới dạng số thập phân
C.9/25 bằng số thập phân nào
D.8+4/10+9/100 bằng bao nhiêu dưới dạng số thập phân
E. Hiệu của7 và 2/5 và 4 và1/5 là bao nhiêu
G. Điền dấu <;>;=
6m2 9dm2 ................69 dm2
7dm2 5cm2................7500cm2
7,004=7004/1000=7 4/1000
3=3/10=3/100=.....
5/8=0,625
Những câu khác bạn tự làm:
6m2 9dm2=609dm2>69dm2
7dm2 5cm2=705cm2<7500 cm2
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2.: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4.: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5.: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6.: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2.: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3.: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4.: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là
7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5.: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6.: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
Một cửa hàng bán hết một cuộn vải trong 3 ngày. Ngày đầu bán được 1/4 cuộn vải, ngày thứ hai bán được 2/5 số vải còn lại và thêm 1m. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu mét, biết ngày thứ ba bán được 26m vải.
* LƯU Ý: 1/4 và 2/5 là phân số nha ( đọc là 1 phần 4 và 2 phần 5)
chyển 1m sang ngày 3 ta co:
ngày 1 bán còn:1-1/4=3/4
ngày 2 bán được là:3/4 x 2/5 =3/10
ngày 3 bán được 26 +1 =27 m
phân số chỉ 27 m là:1-(1/4+3/10)=1-11/20 =9/20
cuộn vải ban đầu dài là:27:9/20 =60m