hello : ?
hi : ?
hai từ trên giống nhau và khác nhau ở điểm gì
Hi và hello khác nhau ở điểm gì và giống nhau ở điểm gì ???
Khác nhau:
Hi có 2 chữ
Hello có 5 chữ
Giống nhau
Cùng nghĩa là Chào.
Đều có chữ h
Xin chào được phát âm là / həˈloʊ / và hi được phát âm là / haɪ /;
Khác nhau ở cách phát âm.
Giống nhau là đều là câu cảm thán.
(Hello)và (Hi) khác nhau ở điểm nào vậy ?
Hello là cách chào lịch sự,dùng khi chào người lớn tuổi hơn hoặc ms gặp mặt
Hi là cách chào thân mật hơn,dùng khi chào người bằng tuổi ,ít tuổi hơn,hoặc người rất thân thiết
phát âm khác nhau nhưng nghĩa gần giống nhau
hello và hi khác gì nhau ? mơn ạ :)
hello dùng với người gặp lần đầu
hi dùng với người quen
hello dùng với người gặp lần đầu
hi dùng với người quen
cái này đùng ko zị ???
''Hello'' dùng để chào bình thường. Còn ''Hi'' dùng để chào thân thiện.
Quan sát hai mối ghép trong hình 25.1 và cho biết:
Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau?
Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của 2 mối ghép trên?
- Giống nhau:
+ Hai mối ghép trên đều là mối ghép cố định 2 chi tiết
+ Dùng để ghép nối 2 chi tiết
- Khác nhau:
+ Mối ghép hàn là mối ghép không tháo được
+ Mối ghép ren là mối ghép tháo được
Với mối ghép hàn thì để tháo được thì phải phá huỷ mối ghép hàn
Với mối ghép ren có thể dùng cờ lê hoặc mỏ lết... để tháo
Ba mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau
* Giống nhau: đều là mối ghép tháo được và dùng để ghép các chi tiết rất phổ biến
* Khác nhau:
Với mối ghép bulông: các chi tiết 3,4 có lỗ trơn và bulông luồn qua chi tiết 3,4 và siết chặt bằng đai ốc
Với mối ghép vít cấy: một đầu của vít cấy có ren được cấy vào lỗ ren của chi tiết 4, chi tiết 3 có lỗ trơn, lông qua đầu kia của vít, sau đó lồng vòng đệm và siết chặt đai ốc
Với mối ghép đinh vít: ren của đinh vít lắp voaò lỗ có ren chi tiết 4
Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
a) Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
b) Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
c) Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
d) Cả b và c.
Từ “quả” ở khổ 1 và từ “quả” ở khổ 3 có gì giống và khác nhau về nghĩa?
- Từ “quả” có ý nghĩa tả thực trong các câu thơ 1, 3 (khổ 1).
- Từ “quả” có ý nghĩa tượng trưng trong các câu thơ 9 và 12 (khổ 3), chỉ những đứa con lớn lên bằng tình yêu và sự săn sóc ân cần của mẹ.
Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Giữa từ láy và từ ghép có điểm gì giống và khác nhau?
Tham khảo
*Khác nhau:
-Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy:
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc
*Giống nhau:
-Đều phải có từ 2 tiếng trở lên
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
*Khác nhau:
- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.
2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.
Khác nhau:
+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.
+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.
3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.
4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.
Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.
5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.
- Người nghe được gọi là thính giả.
- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.
- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.