Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2+2006 là số nguyên tố hay hợp số
Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3 . Hỏi n2+ 2006 là số nguyên tố hay hợp số ?
Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 nên n không chia hết cho 3
hay n=3k+1 hoặc n=3k+2(k∈N)
Thay n=3k+1 vào \(n^2+2006\), ta được:
\(\left(3k+1\right)^2+2006=9k^2+6k+2007=3\left(3k^2+2k+669\right)⋮3\)(1)
Thay n=3k+2 vào \(n^2+2006\), ta được:
\(\left(3k+2\right)^2+2006=9k^2+6k+2010=3\left(3k^2+2k+670\right)⋮3\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(n^2+2006\) là hợp số
Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2 + 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.
sai rồi : a) Giả sử n2 + 2006 là số chính phương khi đó ta đặt n2 + 2006 = a2 ( a( Z) ( a2 – n2 = 2006( (a-n) (a+n) = 2006 (*) (0,25 điểm).
+ Thấy : Nếu a,n khác tính chất chẵn lẻ thì vế trái của (*) là số lẻ nên không thỏa mãn (*) ( 0,25 điểm).
+ Nếu a,n cùng tính chẵn hoặc lẻ thì (a-n)2 và (a+n) 2 nên vế trái chia hết cho 4 và vế phải không chia hết cho 4 nên không thỏa mãn (*) (0,25 điểm).
Vậy không tồn tại n để n2 + 2006 là số chính phương. (0,25 điểm).
b) n là số nguyên tố > 3 nên không chia hết cho 3. Vậy n2 chia hết cho 3 dư 1 do đó n2 + 2006 = 3m + 1 + 2006 = 3m+2007= 3( m+669) chia hết cho 3.
Vậy n2 + 2006 là hợp số.
Ta có: n là số nguyên tố lớn hơn 3
=>n không chia hết cho 3
TH1: n=3m+1 (m thuộc N)
=>n2=(3m+1)2=3m(3m+1)+(3m+1)=9m2+3m+3m+1=3(3m2+2m)+1
=>n2 chia 3 dư 1
TH2: n=3n+2 (k thuộc N)
=>n2=(3k+2)2=3k(3k+2)+2(3k+2)=9k2+6k+6k+4=3(3k2+4k+1)+1
=>n2 chia 3 dư 1
Vậy n2 luôn chia 3 dư 1 (với n là SNT >3)
=>n2=3x+1 (x thuộc N)
=>n2+2006=3x+1+2006=3x+2007=3(x+669) chia hết cho 3
Vậy n2+2006 là hợp số
Do a là snt lớn hơn 3 nên a không chia hết cho 3
=> a=3k+1 hoặc a= 3k +2 ( k thuộc N)
Với a=3k+1
a²+2006 = (3k+1)²+ 2006
= 9k² + 6k + 2007 chia hết cho 3 (1)
Với a=3k+2
a²+2006= (3k+2)²+ 2006
= 9k²+ 6k+ 2010 chia hết cho 3 (2)
Kết hợp (1) và (2) c/m được với a là snt > 3 thì a²+2006 chia hết cho 3
hay a²+2006 là hợp số
a. Tìm n để n2
b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2
+ 2006 là một số chính phương
+ 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.
Đặt n2 + 2006 = a2 (a thuộc Z)
=> 2006 = a2 - n2 = (a - n)(a + n) (1)
Mà (a + n) - (a - n) = 2n chia hết cho 2
=>a + n và a - n có cùng tính chẵn lẻ
+)TH1: a + n và a - n cùng lẻ => (a - n)(a + n) lẻ, trái với (1)
+)TH2: a + n và a - n cùng chẵn => (a - n)(a + n) chia hết cho 4, trái với (1)
Vậy không có n thỏa mãn n2+2006 là số chính phương
b)Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 => n không chia hết cho 3
=> n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 (k$$N*)
+) n = 3k + 1 thì n2 + 2006 = (3k + 1)2 + 2006 = 9k2 + 6k + 2007 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
+) n = 3k + 2 thì n2 + 2006 = (3k + 2)2 + 2006 = 9k2 + 12k + 2010 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
Vậy n2 + 2006 là hợp số
yamamoto takeshi đề thiếu mà you vẫn làm đc hả
a. Tìm n để n2
b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2
+ 2006 là một số chính phương
+ 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.
a) Giả sử n2
(a+n) = 2006 (*)
+ Thấy : Nếu a,n khác tính chất chẵn lẻ thì vế trái của (*) là số lẻ nên không thỏa mãn (*)
+ Nếu a,n cùng tính chẵn hoặc lẻ thì (a-n)2 và (a+n) 2 nên vế trái chia hết cho 4 và vế phải không chia
hết cho 4 nên không thỏa mãn (*)
Vậy không tồn tại n để n2
b) n là số nguyên tố > 3 nên không chia hết cho 3. Vậy n2
+ 2006 = 3m+2007= 3( m+669) chia hết cho 3.
Vậy n2
+ 2006 là hợp số.
+ 2006 là số chính phương khi đó ta đặt n2
+ 2006 là số chính phương.
Đã biết câu trả lời mà còn hỏi nữa con rảnh ruồi kia -__-
a)Giả sử n^2 + 2006 = m^2 (m,n la số nguyên)
Suy ra n^2 - m^2 =2006 <==> ( n - m )( n + m ) = 2006
Gọi a = n - m, b = n + m ( a,b cũng là số nguyên)
Vì tích của a và b bằng 2006 la một số chẵn, suy ra trong 2 số a và b phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác ta có: a + b = (n - m) + (n + m) = 2n là 1 số chẵn ==> a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ(2)
Từ (1) và (2) suy ra a và b đều là số chẵn
Suy ra a = 2k , b= 2l ( với k,l là số nguyên)
Theo như trên ta có a.b = 2006 hay 2k.2l = 2006 hay 4.k.l = 2006
Vì k,l là số nguyên nên suy ra 2006 phải chia hết cho 4 ( điều này vô lý, vì 2006 không chia hết cho 4)
Vậy không tồn tại số nguyên n thỏa mãn đề bài đã cho.
cho n là số nguyên tố lớn hơn 3 hỏi n^2+2006 là số nguyên tố hay là hợp số
Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n^2+2006 là số nguyên tố hay là hợp số
Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 nên
=>n^2 chia 3 dư 1
=>n^2+2006=3k+1+2006=3k+2007
(3k+2007)chia hết cho3
3k+2007>3
=> 3k+2007 là hợp số
Hay n^2+2006 là hợp số
thì bạn ví dụ số n là số nguyên tố nào đó lớn hơn 3 rồi sau đó thay vào biểu thức là xong
Theo mình nghĩ là số nguyên tố
CHO N LÀ SỐ NGUYÊN TỐ LỚN HƠN 3 . HỎI N^2+2006 LÀ SỐ NGUYÊN TỐ HAY HỢP SỐ
Vì N nguyên tố và N > 3 \(\Rightarrow n=3k+1;3k+2\)
Xét n = 3k+1
\(n^2=\left(3k+1\right)^2=9k^2+6k+1\)
\(n^2+2006=9k^2+6k+2007=3\left(3k^2+2k+669\right)\)là hợp số
Xét n = 3k+2
\(n^2=\left(3k+2\right)^2=9k^2+12k+4\)
\(n^2+2006=9k^2+12k+2010=3\left(3k^2+4k+670\right)\)là hợp số
cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. hỏi n2 + 2006 là số nguyên tố hay hợp số
n là số nguyên tố lớn hơn 3 nên không chia hết cho 3 .
Vậy n2 chia cho 3 dư 1 tức là n2 = 3k + 1
Do đó n2 + 2006 = 3k + 1 + 2006 = 3k + 2007 chia hết cho 3 .
Vậy n2 + 2006 là hợp số .
Vì 2006 là hợp số, mà n là số nguyên tố lớn hơn 3 nên n là số lẻ>3, mà số lẻ2=số lẻ
=>2006+số lẻ=số lẻ là số nguyên tố
mk cũng k chắc về bài này lắm
vì nếu n=3k+1 thì n^2 + 2006=9k^2+6k+2007 chia hết cho 3
nếu n=3k+2 thì n^2 + 2006=9k^2+12k+2010 chia hết cho 3
=> n là hợp số
Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3 . Hỏi n2 +2006 là số nguyên tố hay hợp số ?
ta sẽ có số thay : 5;7;11
Từ đó ta có: +5^2+2006=10+2006=2016 => là hợp số
+7^2+2006=14+2006=2020=>là hợp số
+11^2+2006=22+2006=2028=>là hợp số
Từ 3 ví dụ trên ta tháy nếu n là số nguyên tố >3 thì n^2 +2006 là hợp số
vì n là số nguên tố lớn hơn 3
suy ra n chia 3 dư 1 và chia 3 dư 2
suy ra n^2 chia 3 dư 1
mà 2006 chia 3 dư 2
suy ra n^2+2006=3k+1+668*3+2
suy ra 3(k+669) chia hết cho 3
suy ra n^2+2006 là hợp số
HOẶC BẠN CÓ THỂ LÀM THEO CÁCH ĐỒNG DƯ THÌ NHANH HƠN
Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 suy ra n ko chia hết cho 3.Vậy n2 : 3 dư 1 suy ra n2 =3k+1
Do đó n2 + 2006 =3k+1+2006=3k+2007chia hết cho3
Vậy n2 +2006 là hợp số