Tím số tự nhiên có bốn chữ số abba biết \(\overline{ab}^2-\overline{ba}^2\)là số chính phương, ab, ba là các số có hai chữ số khác nhau.
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số abba biết (ab)^2-(ba)^2 là số chính phương,ab,ba là số có hai chữ số khác nhau
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số biết
\(\overline{abba}=\overline{ab}^2+\overline{ba}^2+a-b\)
Tìm số tự nhiên có 4 cs abba biết (ab)^2-(ba)^2 lát số chính phương và ab,ba là hai số tự nhiên có 2 cs khác nhau
Ai nhanh mk k cho nha
Câu 1:Số các số tự nhiên có hai chữ số là..........
Câu 2:Tính: 764.458 =.........
Câu 3:Tìm , biết: .
Trả lời: .........
Câu 4:Tính: 23.564.7 =.........
Câu 5:Tìm , biết: .
Trả lời: .........
Câu 6:Số các số tự nhiên lẻ có ba chữ số là.........
Câu 7:Tổng các số tự nhiên lẻ từ 1 đến 999 bằng.........
Câu 8:Tìm số có hai chữ số dạng , biết rằng: . Số cần tìm là.........
Câu 9:Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là.........
Câu 10: Cho phép tính cộng: . Như vậy .........
Câu 1: 90
Câu 2: 349912
Câu 3: 24
Câu 4: 90804
Câu 5: 19
Câu 6: 450
Câu 7: 250000
Câu 8: 15
Câu 9: 11110
Câu 10: 910010
1. 90
2. 349912
3. 24
4. 90804
5. 19
6. 450
7. 250000
8. Phân tích được: 100 + 10a + b + 36 = 100a +10b + 1
Chuyển vế ta được : 90a + 9b = 135
9 ab = 135
ab = 15
9. 9876 + 1023 = 10899
10. ab4c + 176d = ef900
Ta thấy c+d=0 mà 4+6 =0 nên c+d không nhớ. suy ra c=d =0
Thay vào : ab40 +1760 = ef900
4+6 =0 nhớ 1 suy ra b=1
Thay vào : a140 + 1760 = ef900
Ta thấy a+1 + ef mà chỉ có 9+1 mới bằng 2 chữ số trong trường hợp này nên a=9
Ta thay vào được : 9140 + 1760 = 10900
Vậy abcdef = 910010
A = ( p - 1 ) . ( p + 1 ) + 20160
Bài 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số \(\overline{ab}\) thỏa mãn \(\overline{ab}+\overline{ba}\) là một số chính phươngTa có ab - ba là số chính phương => a>b
Ta có: ab - ba = 10.a + b - (b.10 + a) = 10a - 10b + b - a= 10.(a-b) - (a-b) = 9(a-b)
Do
Tìm các số tự nhiên có dạng \(\overline{abba}\)thỏa mãn điều kiện :
\(\overline{abba=}\overline{ab^2+}\overline{ba^2+a}-b\)
1/ Cho \(S=\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}\)
Chứng minh rằng: S không phải là số chính phương
2/ Tìm các số có ba chữ số sao cho hiệu của số ấy và số gồm 3 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chính phương.
3/ Tìm 3 số tự nhiên a, b, c (a > b > c > 0), biết rằng: \(\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}=666\)
1) Ta có : \(S=\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}=111a+111b+111c=111\left(a+b+c\right)=3.37.\left(a+b+c\right)\)
Giải sử S là số chính phương
=> 3(a + b + c ) \(⋮\) 37
Vì 0 < (a + b + c ) \(\le27\)
=> Điều trên là vô lý
Vậy S không là số chính phương
2/ Gọi số đó là abc
Có: \(\overline{abc}-\overline{cba}=\left(100a+10b+c\right)-\left(100c+10b+a\right)\)
\(=100a+10b+c-100c-10b-a=99a-99c=99\left(a-c\right)\)
Sau đó phân tích 99 ra thành các tích của các số và tìm \(a-c\) sao cho \(99\left(a-c\right)\)là một số chính phương (\(a;c\in N\)và \(a-c\le9\)
Tím số có hai chữ số khác nhau dạng ab sao cho ba là số nguyên tố và ab - ba là số chính phương
ab-ba=10a+b-10b-a=9a-9b=9(a-b) là số chính phương
=>a-b là số chính phương
=>a-b=1;4
xét a-b=1=>ba=23=>ab=32
a-b=4=>ba=37=>ab=73
vậy ab=32;73
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số \(\overline{abcd}\), biết rằng nó là một số chính phương, số \(\overline{abcd}\) chia hết cho \(9\) và \(d\) là một số nguyên tố.
\(\overline{abcd}⋮9\) (d là số nguyên tố)
\(\Rightarrow d\in\left\{3;5;7\right\}\)
mà \(\overline{abcd}\) là số chính phương
\(\Rightarrow d\in\left\{5\right\}\Rightarrow c\in\left\{2\right\}\)
\(\Rightarrow\overline{ab}\in\left\{12;20;30;56;72\right\}\)
mà \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c+d⋮9\\c+d=2+5=7\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{ab}\in\left\{20;56\right\}\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}\in\left\{2025;5625\right\}\)
Số chính phương có bốn chữ số. Số chính phương có bốn chữ số có thể là 1000, 1024, 1089, 1156, 1225, 1296, 1369, 1444, 1521, 1600, 1681, 1764, 1849, 1936, 2025, 2116, 2209, 2304, 2401, 2500, 2601, 2704, 2809, 2916, 3025, 3136, 3249, 3364, 3481, 3600, 3721, 3844, 3969, 4096, 4225, 4356, 4489, 4624, 4761, 4900, 5041, 5184, 5329, 5476, 5625, 5776, 5929, 6084, 6241, 6400, 6561, 6724, 6889, 7056, 7225, 7396, 7569, 7744, 7921, 8100, 8281, 8464, 8649, 8836, 9025, 9216, 9409, 9604, 9801, 10000.
- Nếu tổng các chữ số là 9, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 18, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 27, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 36, thì số abcd
chia hết cho 9.
- Nếu tổng các chữ số là 45, thì số abcd
chia hết cho 9.
Ví dụ: Giả sử ta tìm số tự nhiên có bốn chữ số abcd
, biết rằng nó là một số chính phương, số abcd
chia hết cho 9 và d là một số nguyên tố.
- Ta tìm số chính phương có bốn chữ số: 1024, 1089, 1156, 1225, 1296, 1369, 1444, 1521, 1600, 1681, 1764, 1849, 1936, 2025, 2116, 2209, 2304, 2401, 2500, 2601, 2704, 2809, 2916, 3025, 3136, 3249, 3364, 3481, 3600, 3721, 3844, 3969, 4096, 4225, 4356, 4489, 4624, 4761, 4900, 5041, 5184, 5329, 5476, 5625, 5776, 5929, 6084, 6241, 6400, 6561, 6724, 6889, 7056, 7225, 7396, 7569, 7744, 7921, 8100, 8281, 8464, 8649, 8836, 9025, 9216, 9409, 9604, 9801, 10000.
- Ta kiểm tra số abcd
chia hết cho 9. Ví dụ, nếu ta chọn số 2025, tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 5 = 9, nên số 2025 chia hết cho 9.
- Ta kiểm tra d có phải là số nguyên tố. Ví dụ, nếu ta chọn số 2025, d = 5 không chia hết cho bất kỳ số nguyên tố nào từ 2 đến căn bậc hai của 5, nên d = 5 là số nguyên tố.
- Kết hợp các kết quả từ các bước trên, ta có số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài là 2025.
A = \(\overline{abcd}\)
+ vì A là một số chính phương nên \(d\) = 0; 1; 4; 5;6; 9
+ Vì \(d\) là số nguyên tố nên \(d\) = 5
+ Vì A là số chính phương mà số chính phương có tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là: 2 ⇒ c =2
+ Vì A ⋮ 9 ⇒ a + b + c + d \(⋮\) 9
⇔ a + b + 2 + 5 ⋮ 9 ⇒ a + b = 2; 11
a + b = 2⇒ (a; b) =(1; 1); (2; 0) ⇒ \(\overline{abcd}\) = 1125; 2025
a + b = 11 ⇒(a;b) =(2;9); (3;8); (4; 7); (5; 6); (6;5); (7;4); (8; 3); (9;2)
⇒ \(\overline{abcd}\) = 2925; 3825; 4725; 5625; 6525; 7425; 8325; 9225
Vì 2025 = 452; 5625 = 752 vậy số thỏa mãn đề bài là: 2025 và 5625