dòng điện trong kim loại là gì
thế nào là các electron tự do trong kim loại
câu nào sau đây là đúng khi nói về điện tích trong nguyên tử kim loại ? A. Trong nguyên tử , hạt nhân mang điện tích dương các electron mang điện tích âm ; B.Trong kim loại , các electron tự do mang điện tích âm ; C. Trong kim loại , dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ; D.Các phát biểu a,b,c đều đúng ,<- giải nhanh giúp em với ah chị ơi
Hoàn thành các câu sau bằng cách điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm…
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do…………………………
Khi dây kim loại được nối vào hai cực của nguồn điện thì trong dây kim loại đó……….chạy qua. Khi đó các electron tự do trong dây kim loại sẽ di chuyển có hướng từ ………..qua………….về………………..của nguồn điện
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
Khi dây kim loại được nối vào hai cực của nguồn điện thì trong dây kim loại đó có dòng điện chạy qua. Khi đó các electron tự do trong dây kim loại sẽ di chuyển có hướng từ cực âm (-) qua dây dẫn về cực dương (+) của nguồn điện
Dòng điện là gì?Nêu chiều dòng điện theo quy ước?Dòng điện trong kim loại là gì?So sánh chiều dòng điện theo quy ước và chiều của dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại☺
- Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
- Quy ước về chiều dòng điện là chiều từ cực dương đi qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- So sánh chiều dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại:
+Dòng điện trong mạch có chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng điện tới cực âm của nguồn điện.
+Chiều quy ước của dòng điện ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại.
Dòng điện trong kim loại là gì?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
Đáp án: B
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. Các electron tự do này do đâu mà có?
A. Do các dây dẫn này bị nhiễm điện khi nhận thêm các electron
B. Do các nguồn điện sản ra các electron và đẩy chúng dịch chuyển trong các dây dẫn
C. Do các electron này bứt khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong dây dẫn
D. Do cả ba nguyên nhân nói trên
Đáp án C
Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. Các electron tự do này có được là do các electron này bứt khỏi nguyển tử kim loại và chuyển động tự do trong dây dẫn
Câu trả lời đúng là B. Do các nguồn điện sản ra các electron và đẩy chúng dịch chuyển trong dây dẫn. Khi một nguồn điện được kết nối với dây dẫn kim loại, các electron tự do trong dây sẽ di chuyển theo hướng từ cực âm đến cực dương của nguồn điện, tạo ra dòng điện trong dây.
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 2: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại.
C. chiều dài của vật dẫn kim loại. D. Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn kim loại.
Câu 3: Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 2 lần thì điện trở suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 4: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất, và đường kính tăng 2 lần thì điện trở của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương. B. electron tự do.
C. ion âm. D. ion dương và electron tự do.
Câu 6: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích dương là
A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ.
C. ion kim loại và H+. D. chỉ có gốc bazơ.
Câu 7: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan thành dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là anion B. Na+ và OH- là anion.
C. Na+ và Cl- là anion. D. OH- và Cl- là anion.
Câu 8: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương và electron tự do. B. ion âm và các electron tự do.
C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 9: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa ( không tăng nữa dù U tăng) vì
A. lực điện tác dụng lên electron không tăng được nữa. B. catod hết electron để phát xạ ra.
C. số electron phát xạ ra đều về hết anod. D. anod không thể nhận thêm electron nữa.
Câu 10: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có αT = 48(mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ toK, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn lại là:
A. 1250C. B. 3980K. C. 4180K. D. 1450C.
Câu 11: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn
A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p.
C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p.
Câu 12: Trong các chất sau, tạp chất nhận là
A. bo. B. phốt pho. C. asen. D. atimon.
Câu 13: Diod bán dẫn có tác dụng
A. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục. B. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.
C. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).
D. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.
Câu 14: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân giảm xuống 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 15: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 10 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong 1 giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam.
Câu 16: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 17: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 40 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
Câu 18: Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là
A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10-8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m.
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi. B. Sét.
C. hồ quang điện. D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
Câu 20: Một bình điện phân đựng dung dịch Bạc Nitrat AgNO3, với anốt bằng bạc Ag, điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Anốt và catốt của bình điện phân được nối với hai cực của nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 2 Ω. Nguyên tử lượng của bạc A = 108(g/mol). Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 965giây là
A. 3,24g. B. 6,48g. C. 4,32g. D. 2,48g.
Câu 21: Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có Hệ số nhiệt điện trở a = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 87,5W B. 89,2W C. 95W D. 82W
Câu 22: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 211,548W. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng là dòng điện thường hay dòng điện trong kim loại?
thế nào là chất dẫn điện , chất cách điện ? dòng điện trong kim loại ? chiều của các electron tự do ? giải nhanh giúp em ạ
Tham khảo
Giải thích các bước giải:
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
VD: Sắt, nhôm, nước...
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.
VD: Gỗ khô, nhựa, thủy tinh...
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
- Dòng các electron tự do trong kim loại có chiều di chuyển từ cực âm sang cực dương của nguồn điện
chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .
chất cách điện ;là chất không cho dòng điện đi qua.
dong điện trong kim loại là dòng chuyển dịch có hướng của các electron tự do
chiều của các electron tự do là từ cực âm sang cực dương.
Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Các electron tự do này do đâu mà có?
A. Do các dây dẫn này bị nhiễm điện khi nhận thêm các electron.
B. Do các nguồn điện sản ra các electron và đẩy chúng dịch chuyển trong các dây dẫn.
C. Do các electron này bứt khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong dây dẫn.
D. Do cả 3 nguyên nhân nói trên.
Đáp án: C
Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Các electron tự do này do các electron này bứt khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong dây dẫn.