IX + VI = XV
hãy đổi chỗ 2 que tính để được phép tính mới có kết quả bằng 16 , rồi viết phép tính đó bằng số La Mã
IX+VI=XV Đổi chỗ 2 que tính để đc kết quả bằng 16 rồi viết bằng số la mã. Giải: ta đổi chỗ IX thành XI Đổi chỗ VI ra kết quả thành XVI Vậy sẽ là: XI+V=XVI
Cho 11 que diêm xếp thành phép tính IX- V =VI hãy chuyển 1 que diêm để thành phép tính đúng ( dùng bằng 6 cách)
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã.
b) Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì dùng hết mấy que tính?
a) Dùng 5 que tính hãy xếp thành số 8, số 13 bằng chữ số La Mã:
Số 8
Số 13
b) Số 9:
Để xếp được một số 9 thì dùng hết 3 que tính.
Để xếp được ba số 9 cần dùng số que tính là:
3 × 3 = 9 (que tính)
Đáp số: 9 que tính
a) Đọc các số La Mã sau : XXVI, XXIX
b) Viết các số sau bằng số La Mã : 15, 28
c) Cho chín que diêm được xếp như hình 3. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng ?
a, hai mươi sáu; hai mươi chín
b, 15= XV, 28= XXVIII
c, V= VI-I, IV= V-I, V-IV=I
a)Hai mươi sáu; hai mươi chín.
b)15=XV;28=XXVIII
c)V=VI-I;IV=V-I;V-IV=I
a , XXVI = 26
XXIX = 29
b , 15 = XV
28 = XXVIII
c , V = VI - I hoặc IV = V - I
Câu 1. Số 25 được viết dưới dạng số La Mã là:
A.IIV B.XXV C.VXX D.VXXX
Câu 2. Kết quả của phép tính: 2.5 -6:2 là:
A.2 B.10 C. 7 D. Một kết quả khác.
Câu 3. Kết quả đúng của phép so sánh -12 và 12 là;
a.-12 = 12 B. -12> 12 C. -12< 12 D. Chưa khẳng định được.
Câu 4. Hình nào là hình có trục đối xứng trong các hình sau:
A.Tam giác đều. B. Hình vuông
C. Lục giác đều D. Tất cả A,B,C
Câu 5. Hình nào là hình có tâm đối xứng trong các hình sau:
A.Tam giác đều. B. Hình thang cân
C. Lục giác đều D. TấT cả A,B,C
Câu 6:(2,0 đ) Thực hiện các phép tính
a) 18 : 3+ 5.2 c) 52 – 33 :3 + 40
b) 53. 25 + 53 .75
Câu 7:(2,5 đ) Tìm x, biết
a) 6x – 36 = 144 : 2 c) x2 – 14 =2
b) (2 – x) + 21 = 15
Câu 8:(1,0 đ) Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 500 quyển.
Câu 9:(1,5 đ) a)Vẽ một hình chữ nhật có các kích thước 6 cm và 4 m. Trong hình chữ nhật đó vẽ một hình vuông có cạnh dài 3m.
b) Tính diện tích hình vuông đã vẽ.
c) Hình vuông vẽ ở vị trí nào thì toàn bộ hình vẽ đó vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
a) Đọc các số La Mã sau : XIV, XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã : 17, 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp (h.8). Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng ?
a) Đọc các số La Mã sau : XIV, XXVI
\(XIV=X+IV=10+4=14\)
\(XXVI=10+10+5+1=26\)
b) Viết các số sau bằng số La Mã : 17, 25
17 \(=\) XVII
25 \(=\) XXV
c) Cho chín que diêm được sắp xếp (h.8). Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng ?
VI \(=\) V \(-\) I \(\Rightarrow\) 6 \(=\) 5 \(-\) 1. Nên ta phải đổi VI thành V và V thành VI bằng cách chuyển que diêm bên phải chữ V sang chữ V ở vế V \(-\) I
a) XIV: Mười bốn
XXVI: Hai mươi sáu
b) 17: XVII
25: XXV
Đổi que diêm I của VI nằm bên cạnh V. Ta được V = VI - I
Hãy đổi chỗ 2 que diêm để được một phép cộng có tổng bằng 19
14+2=16
a) Hãy viết liên tiếp 20 số 5 đặt giữa chúng các dấu + để được tổng bằng 1000
b) cho dãy phép tính sau 1 * 2 * 3 * 4 * 5 . Hãy thay dấu * = các dấu phép tính và thêm vào đó các dấu ngoặc để được kết quả = 100
c) cho dãy tính 100 * 99 * 98 * ...*3 * 2 *1 trong đó mỗi dấu sao được thay bởi phép tính + hoặc - tùy ý . Hỏi kết quả của dãy tính có thể là 243 được hay không ? ((( giải ra )))) ````
a)555+55+55+55+55+55+55+55+55+5=1000
b)1x(2+3)x4x5=100
Tìm một số tự nhiên biết rằng kết quả của phép tính đem số đó nhân với 9 rồi cộng thêm 3 cũng bằng kết quả của phép tính lấy hiệu của 33 trừ đi chính số đó. nhân với 9 rồi cộng thêm 3 cũng bằng kết quả của phép tính lấy hiệu của 33 trừ đi chính số đó.
Theo đề bài ta có: x.9 + 3 = 33 - x => x = 3