Bài 3: Tìm x để f(x) chia hết cho g(x) biết a) f(x)=x² -2x² + x+3; g(x) = x-1 b) f(x) =-2x +x +3x-4; g(x) = x+2
Bài 1: Cho biểu thức sau:
f(x)=x3+ax2+2x+3
g(x)=x2+x+15
Tìm a,b để f(x) chia hết cho g(x)
Bài 2: Tìm đa thức dư trong phép chia: f(x)=x5+x+1 cho g(x)=x3+1
a)tìm số nguyên x để f(x)=x^2-5x+9 chi hết cho g(x)=x-3
b)tìm số nguyên x để f(x)=2x^3-x^2+6x+2 chia hết cho đa thức g(x)=2x-1
(a) \(f\left(x\right)⋮g\left(x\right)\Rightarrow\dfrac{x^2-5x+9}{x-3}\in Z\)
Ta có: \(\dfrac{x^2-5x+9}{x-3}\left(x\ne3\right)=\dfrac{x\left(x-3\right)-2\left(x-3\right)+3}{x-3}=x-2+\dfrac{3}{x-3}\)nguyên khi và chỉ khi: \(\left(x-3\right)\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=1\\x-3=-1\\x-3=3\\x-3=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=2\\x=6\\x=0\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn).
Vậy: \(x\in\left\{0;2;4;6\right\}\).
(b) \(f\left(x\right)⋮g\left(x\right)\Rightarrow\dfrac{2x^3-x^2+6x+2}{2x-1}\in Z\left(x\ne\dfrac{1}{2}\right)\)
Ta có: \(\dfrac{2x^3-x^2+6x+2}{2x-1}=\dfrac{x^2\left(2x-1\right)+3\left(2x-1\right)+5}{2x-1}=x^2+3+\dfrac{5}{2x-1}\)
nguyên khi và chỉ khi: \(\left(2x-1\right)\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-1=1\\2x-1=-1\\2x-1=5\\2x-1=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=0\\x=3\\x=-2\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn).
Vậy: \(x\in\left\{-2;0;1;3\right\}\).
a: f(x) chia hết cho g(x)
=>x^2-3x-2x+6+3 chia hết cho x-3
=>3 chia hết cho x-3
=>x-3 thuộc {1;-1;3;-3}
=>x thuộc {4;2;6;0}
b: f(x) chia hết cho g(x)
=>2x^3-x^2+6x-3+5 chia hết cho 2x-1
=>5 chia hết cho 2x-1
=>2x-1 thuộc {1;-1;5;-5}
=>x thuộc {2;0;3;-2}
tìm a,b để f (x) chia hết cho g ( x) biết
f(x) = x^3 + ax^2 +2x +b
g(x) = x^2 + x +1
tìm a và b để đa thức f(x) chia hết cho g(x) biết: f(x)=x^4+x^3+ax^2+4x+b và g(x)=x^2-2x+2
Lời giải:
$f(x)=x^4+x^3+ax^2+4x+b=x^2(x^2-2x+2)+3x(x^2-2x+2)+(a+4)x^2-2x+b$
$=(x^2+3x)(x^2-2x+2)+(a+4)(x^2-2x+2)+2(a+3)x-2(a+4)+b$
$=(x^2+3x+a+4)(x^2-2x+2)+2(a+3)x-2(a+4)+b$
$=(x^2+3x+a+4)g(x)+2(a+3)x-2(a+4)+b$
Để $f(x)\vdots g(x)$ thì:
$2(a+3)x-2(a+4)+b=0,\forall x$
$\Rightarrow a+3=-2(a+4)+b=0$
$\Rightarrow a=-3; b=2$
Bài 1 : Tìm p(x) biết p(x) chia cho x -1 dư -3 , chia cho x+1 dư 3 , p(x) chia cho x^2 -1 được thương 2x và còn dư p(x) = (x^2 -1) + ( 2x + ax + b )
Bài 2 : a) Xác định a và b để f(x ) = x^10 + ax^3 + b chia cho g(x) = x^2 -1 có dư 2x + 1
b) f(x) = 3x^3 + ax^2 + bx + 9 chia hết cho g(x) = x^2 -9
Bài 3 : CMR : x^8n + x^4n +1 chia hết cho x^2n + x^n +1
Cho đa thức f(x) = 2x^3 - 3ax^2 + 2x + b và đa thức g(x) = (x - 2)(x - 3). Tìm a và b để f(x) chia hết cho g(x)
Cho g( x ) = 0
\(\Leftrightarrow\)( x - 2 )( x - 3 ) = 0
\(\Leftrightarrow\)x = 2 hoặc x = 3
f( 2 ) = 2 . 23 - 3 . a . 22 + 2 . 2 + b = 20 - 12a + b ( 1 )
f( 3 ) = 2 . 33 - 3 . a . 32 + 2 . 3 + b = 48 - 27a + b ( 2 )
Lấy ( 1 ) và ( 2 ) ta có :
- 28 + 15a = 0
\(\Rightarrow\)15a = 28
\(\Rightarrow\)a = 28 / 15
\(\Rightarrow\)b = 12 / 5
Cho:
f(x)= 5x3-9x2+2x+m
g(x)= x+2
h(x)= 5x+1
a) Tìm m để f(x) chia hết cho g(x)
b) Tìm m để f(x) : g(x) có số dư = 3
a)\(f\left(x\right)=5x^3-9x^2+2x+m=5x^2\left(x+2\right)-19x\left(x+2\right)+40\left(x+2\right)-80+m=\left(x+2\right)\left(5x^2-19x+40\right)+m-80\)
Để \(f\left(x\right)⋮g\left(x\right)\) thì \(m-80=0\Leftrightarrow m=80\)
b) \(f\left(x\right)=\left(x+2\right)\left(5x^2-19x+40\right)+m-80\)
Để f(x) chia g(x) có số dư bằng 3 thì \(m-80=3\Leftrightarrow m=83\)
Tìm a, b để đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x), biết: f(x)=2x3-3x2+ax+b; g(x)=x2-x+2
Thực hiện phép chia đa thức \(f\left(x\right)\)cho \(g\left(x\right)\)ta được:
\(2x^3-3x^2+ax+b=\left(x^2-x+2\right)\left(2x-1\right)+\left(a-5\right)x+\left(b+2\right)\)
Để \(f\left(x\right)\)chia hết cho \(g\left(x\right)\)thì:
\(\hept{\begin{cases}a-5=0\\b+2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=5\\b=-2\end{cases}}\).
tìm x nguyên để giá trị của f(x) chia hết cho giá trị của g(x) biết
a) f(x)=2x3+3x2-x+4; g(x)=2x+1
b) f(x)=3x3-x2+6x;g(x)=3x-1
cách làm nha