Cho m gam Ba tác dụng với H2O dư sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch có CM = 0,05. Để trung hòa dung dịch thu được cần
dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định giá trị của m và V . (m = 3,425g; V = 100ml)
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO và N a 2 O vào nước dư thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H 2 . Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch chứa H 2 S O 4 0,3M và A l 2 S O 4 3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 35
B. 30
C. 25
D. 42
Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688
B. 20,13 và 2,184
C. 18,69 và 2,184
D. 18,69 và 2,688
Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,688.
B. 20,13 và 2,184.
C. 18,69 và 2,184.
D. 18,69 và 2,688.
Đáp án B
Khi cho từ từ X vào HCl thì tác dụng với HCl theo tỷ lệ số mol
ta có:
Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 120
B. 200
C. 150
D. 100
Chọn D
nCu2+ = 0,5V, nMg2+ = 0,3V, nH2 = 0,03mol
KL tan được trong dd HCl => Cu2+ và Ag+ hết
=> Bảo toàn e
0,5V . 2 + 0,3V = 0,045.2 + 0,05.2 – 0,03.2 = 0,13
=> V = 0,1 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Ta có nNaOH = 0,006 mol ; nH2SO4 = 0,028 mol
=>nH2SO4 phản ứng X = 0,05 mol = nX
=>các amino axit trong X chỉ chứa 1 nhóm NH2.
+/ Xét ½ X có số mol 0,025 . nBa(OH)2 = 0,015 mol
=>Lượng OH- trung hòa ½ X là 0,03 mol > 0,025
=>Trong X có 1 amino axit có 1 nhóm COOH ; axit còn lại có 2 nhóm COOH
=> naa có 2 nhóm COOH = 0,005 mol ; naa có 1 nhóm COOH = 0,02 mol
Đặt CT 2 amino axit là R1(NH2)(COOH) ; R2(NH2)(COOH)2
=>Tạo muối với Ba(OH)2 và nH2O = nOH- = 0,03 mol
Bảo toàn Khối lượng : m1/2 X= 2,235g
=> 0,02.( R1 + 61) + 0,005.(R2 + 106) = 2,235
=> 4R1 + R2 = 97
=>R1 = 14 (CH2) và R2 = 41 ( C3H5) TM
=> Do MB > MA => B là NH2-C3H5-(COOH)2
=>%mM(X) = 32,89%
=>D
: Cho 4 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc) và 500 gam dung dịch A.
a) Xác định tên của kim loại M và tính C% của dung dịch A
b) Để trung hòa hết 200 gam dung dịch A cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M
a, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2H2O → M(OH)2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4}{0,1}=40\left(g/mol\right)\)
⇒ M là canxi (Ca)
\(C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.74.100\%}{500}=1,48\%\)
b) \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=200.1,48=2,96\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{74}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,04 0,08
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672
B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224
D. 17,22 và 0,22
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672
B. 17,72 và 0,448
C. 18,30 và 0,224
D. 17,22 và 0,22
Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224
B. 1,08 và 0,224
C. 18,3 và 0,448
D. 18,3 và 0,224