Cho hai hàm số : f(x) = |x – 1| + 1 và g(x) = |x – 2| + 2.
Tìm x để f(x) – 2g(x) = -3 ;
Tìm x để f(x) = g(f(2)).
Cho hàm số f(x)=lx-1l+1 và g(x)=lx-2l+2
a. Tìm x để f(x)-2g(x)=-3
b. Tìm x để f(x)= g(f(2))
1,CMR ko thể tìm được số nguyên x y z thỏa mãn điều kiện sau:
|x-y|+|y-z|+|z-x|=2005
2, cho hàm số: f(x)=|x-1|+1. g(x)=|x-2|+2
a, tìm x để f(x)-2g(x)=-3
b, tìm x để f(x)=g(f(2))
Cho hàm số f(x) xác định với x khác 0;1 và f(x) + f(1/(1-x))=x .
Tìm f(x)
Cho hàm số: y=(m-1)x+m (d)
a, Tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến
b, Tìm m để hàm số song song với trục hoành
c, Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(-1;1)
d, Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng có phương trrình: x-2y=1
e, Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm A có hoành độ \(x=2-\frac{\sqrt{3}}{2}\)
f, Chứng minh rằng đường thẳng (d) luôn đi qua điểm cố định khi m thay đổi
Câu 13: Tìm m để đồ thị hàm số f (x)=(m−1)x+2m+2 đi qua điểm A(1;4)
Thay x=1 và y=4 vào f(x), ta được:
m-1+2m+2=4
hay m=1
cho hai hàm số y = f[x] = x+1 và y = g[x] = x+\(\sqrt{\frac{4}{25}}\) . Tìm giá trị của hàm số y= f[x] để f[x] = g[0]
\(y=g\left(x\right)=x+\sqrt{\frac{4}{25}}\)
\(g\left(0\right)=0+\sqrt{\frac{4}{25}}=\frac{2}{5}\)
Để \(f\left(x\right)=g\left(0\right)\) thì
\(f\left(x\right)=x+1=\frac{2}{5}\)
Vậy để f(x) = g(0) thì y = f(x) = \(\frac{2}{5}\)
cho f(x)=x^3+x+(x+1)^2 và g(x)=2mx^2+x-5.
tìm nghiệm của m để f(x) là nghiệm của g(x)
Cho đồ thị hàm số y= f(x) = -2x
a) vẽ đồ thị hàm số trên
b) Tính : f(0) ; f (1) ; f( \(-\frac{3}{8}\)) ; f (\(-\frac{3}{2}\))
c) Tìm các giá trị cuaqr x biết y = 2 và y = \(-\frac{1}{4}\)
a.
f(x) + g(x)
= x^2 + 5x + 5 + x^2 - 4x + 3
= 2x^2 + x + 8
b.
Thay x = 1 vào f(x), ta có:
1^2 + 5 . 1 + 5
= 1 + 5 + 5
= 11
Vậy x = 1 không là nghiệm của f(x)
Thay x = 1 vào g(x), ta có:
1^2 - 4 . 1 + 3
= 1 - 4 + 3
= 0
Vậy x = 1 là nghiệm của g(x)
c.
f(x) = g(x)
x^2 + 5x + 5 = x^2 - 4x + 3
x^2 + 5x - x^2 + 4x = 3 - 5
9x = - 2
x = - 2/9