nung nóng 64,8 gam hỗn hợp A gồm KMnO4;KClO3 đến khối lượng không đổi thu được V lít khí va hỗn hợp chất rắn B . % khối lượng của Mn trong B là 12,5% . viết phương trình , V=? lít
Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 3,2.
B. 7,8.
C. 4,6.
D. 11,0.
Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 11,0
B. 3,2.
C. 4,6
D. 7,8
Đáp án D
Gọi CT chung của 2 ancol là
→ 2 ancol là CH3OH (a mol) và CH3CH2OH (b mol)
Lập hpt: 4a + 2b = n(Ag) = 0,6 và
(30a + 44b+18a + 18b) : (2a + 2b) = 13,75.2
→ a = b = 0,1
→ m = 0,1. 32 + 0,1. 46 = 7,8 (g)
Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 11,0
B. 3,2.
C. 4,6.
D. 7,8
Đáp án D
Gọi CT chung của 2 ancol là C n H 2 n + 2 O
C n H 2 n + 2 O + C u O → C n H 2 n O + C u + H 2 O
d X / H 2 = 16 + 18 + 14 n - 2 . 2 = 13 , 75 → 1 , 5 = n -
→ 2 ancol là CH3OH (a mol) và CH3CH2OH (b mol)
Lập hpt: 4a + 2b = n A g = 0,6 và (30a + 44b+18a + 18b) : (2a + 2b) = 13,75.2
→ a = b = 0,1 → m = 0,1. 32 + 0,1. 46 = 7,8 (g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 nung nóng,sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,4
B. 7,8
C. 8,8
D. 9,2
Ta có : n(Ag)=0.6 mol
Gọi công thức chung của 2 ancol là RCH2OH
My=13.75 * 2 = 27.5
Y có andehit và H2O
pt: RCH2OH +CuO = RCHO +Cu +H2O
Dựa pt ta có n(anđehit)=n(H2O)
=> [M(anđehit)+M(H2O)]/2=27.5
=> M(anđehit)=37
=> Có 1 anđehit là HCHO ->ancol là CH3OH
từ đó ta có anđêhit còn lại là CH3CHO ->ancol là C2H5OH
ta gọi số mol HCHO là x và CH3CHO là y , ta có:
0.6 = 4x + 2y
=> x = y = 0.1 mol (Do nhẩm nghiệm chỉ có 0.1 là thỏa mãn)
=> n(CH3OH) = n(C2H5OH)=0.1 mol
=> m(ancol) = 30*0.1 + 44*0.1 = 7.4 (g)
=> Đáp án B
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Z và hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch trong đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 8,8
C. 7,4
D. 9,2
Đáp án A
Gọi CTPT trung bình của 2 rượu no đơn chức là
hỗn hợp hơi Z gồm anđehit và với cùng số mol. Sơ đồ chéo:
Giải n=0,5 => hai anđehit là HCHO và CH3CHO với cùng số mol là x mol
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMNO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 4,0 gam . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Gọi $n_{KMnO_4} = a(mol) ; n_{KClO_3} = b(mol) \Rightarrow 158a + 122,5b = 49,975(1)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$m_{O_2} = m_{giảm} = 4(gam)$
$\Rightarrow n_{O_2} = 0,5a + 1,5b = \dfrac{4}{32} = 0,125(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,339 ; b = -0,029 < 0
(Sai đề)
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMnO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 10,4 gam so với khối lượng hỗn hợp Y . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b
=> 158a + 122,5b = 49,975
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
_______a----------------------------------->a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
_b---------------------->1,5b
mO2 = mgiảm = 10,4
=> \(n_{O_2}=\dfrac{10,4}{32}=0,325\left(mol\right)\)
=> 0,5a + 1,5b = 0,325
=> a = 0,2; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%KMnO_4=\dfrac{0,2.158}{49,975}.100\%=63,23\%\\\%KClO_3=\dfrac{0,15.122,5}{49,975}.100\%=36,77\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,2.
B. 7,8.
C. 7,4.
D. 8,8.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,2.
B. 7,8.
C. 7,4.
D. 8,8.
Chọn đáp án B.
Đặt CTTQ của 2 ancol là RCH2OH
⇒
M
R
C
H
O
=
13
,
75.2.2
−
18
=
37
Þ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
⇒ 32 n C H 3 O H + 46 n C 2 H 5 O H n C H 3 O H + n C 2 H 5 O H = 37 + 2 = 39
n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n C 2 H 5 O H = 64 , 8 108 = 0 , 6 mol
⇒ n C H 3 O H = 0 , 1 mol n C 2 H 5 O H = 0 , 1 mol ⇒ m = 32.0 , 1 + 46.0 , 1 = 7 , 8 g