Tìm các sô hữu tỉ x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với các số 3; 4; 5 và xy = 48
1 tìm các số hữu tỉ x,y thỏa mãn 3x=2y và x+y=-15
2 tìm các số hữu tỉ x,y biết rằng
a) x+y-z=20 và \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
b)\(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12};\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{7}\) và 2x-y+z=152
3) chia số 552 thành ba phần tỉ lệ nghịch 3;4;5 tính giá trị từng phần?
chia số 315 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3:4:6. tính giá trị mỗi phần?
4 cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh rằng
a)\(\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{c+d}{c-d}\)
b)\(\dfrac{5a+2c}{5a+2d}=\dfrac{a-4c}{b-4d}\)
c\(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{\left(a+b\right)^2}{\left(c+d\right)^2}\)
Các bạn giúp mình với nhé mình dang cần gấp.mình xin cảm ơn
Bài 1:
Ta có: \(3x=2y\)
nên \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)
mà x+y=-15
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{x+y}{2+3}=\dfrac{-15}{5}=-3\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}=-3\\\dfrac{y}{3}=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-6\\y=-9\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y)=(-6;-9)
Bài 2:
a) Ta có: \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
mà x+y-z=20
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{x+y-z}{4+3-5}=\dfrac{20}{2}=10\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{4}=10\\\dfrac{y}{3}=10\\\dfrac{z}{5}=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=40\\y=30\\z=50\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y,z)=(40;30;50)
Bài 2:
b) Ta có: \(\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{7}\)
nên \(\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
mà \(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12}\)
nên \(\dfrac{x}{11}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
hay \(\dfrac{2x}{22}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}\)
mà 2x-y+z=152
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{2x}{22}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{28}=\dfrac{2x-y+z}{22-12+28}=\dfrac{152}{38}=4\)
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{11}=4\\\dfrac{y}{12}=4\\\dfrac{z}{28}=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=44\\y=48\\z=112\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y,z)=(44;48;112)
Tìm các số x; y; z biết:
a) x, y, z tỉ lệ với các số 4; 7; 3 và x + y + z = - 42
b) x, y, z tỉ lệ với các số 5; - 3; 8 và 3x -5y -2z = 42
c) x : y : z = 3 : 4 : 5 ; 2 x 2 + 2 y 2 − 3 z 2 = − 100
tìm các số x,y,z biết x+y và y+z tỉ lệ với 3 và 5: x và z tỉ lệ nghịch với 5 và 7 và x+y+z=54
t tỉ lệ thuận z theo hệ số 2
=>t=2z
z tỉ lệ thuận y theo hệ số 3
=>z=3y
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 5
=>y=5x
=>z=15x
=>t=30x
=>t tỉ lệ thuận với x theo hệ số 30
Tìm 3 số x,y,z biết x-y+z=50 ;x và y tỉ lệ thuận với 2 và 3;x và z tỉ lệ nghịch với 4 và 3
Các giúp minh nha
Câu 1: a) Chia số 552 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 5.
b) Chia số 315 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
Câu 2: Tìm các số hữu tỉ x, y, z biết rằng: \(\frac{x}{11}=\frac{y}{12};\frac{y}{3}=\frac{z}{7}\) và 2x - y + z = 512.
#)Trả lời :
Câu 1 :
a) Gọi ba phần đó là a, b, c
Theo đầu bài, ta có : a, b, c tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 => \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)và a + b + c = 552
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ( đến đây bn tự lm típ hen )
b) Gọi ba phần đó là a, b, c
Theo đầu bài, ta có : a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 => a, b, c tỉ lệ nghịch với \(\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{6}\)
=> \(\frac{a}{\frac{1}{3}}=\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}\)và a + b + c = 315
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ( đến đây tự lm típ hen :D )
Câu 2 :
\(\frac{x}{11}=\frac{y}{12}\Rightarrow\frac{2x}{22}=\frac{y}{12}\left(1\right)\)
\(\frac{y}{3}=\frac{z}{7}\Rightarrow\frac{y}{12}=\frac{z}{28}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{2x}{22}=\frac{y}{12}=\frac{z}{28}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
\(\frac{2x}{22}=\frac{y}{12}=\frac{z}{28}=\frac{2x-y+z}{22-12+28}=\frac{152}{38}\)
\(\Rightarrow x=44;y=48;z=112\)
#~Will~be~Pens~#
1a) Gọi ba phần đó là x, y, z.
Vì x, y, z tỉ lệ với 3, 4, 5 nên \(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}=\frac{x+y+z}{3+4+5}=\frac{552}{12}=46\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=46.3=138\\y=46.4=184\\z=46.5=230\end{cases}}\)
Vậy 3 phần đó là 138, 184, 230
b) Gọi 3 phần đó là a, b, c .
Ta có: a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 nên \(\frac{a}{\frac{1}{3}}=\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}\)
Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{\frac{1}{3}}=\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{c}{\frac{1}{6}}=\frac{a+b+c}{\frac{1}{3}+\frac{1}{4}+\frac{1}{6}}=\frac{315}{\frac{3}{4}}=420\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=420.\frac{1}{3}=140\\b=420.\frac{1}{4}=105\\c=420.\frac{1}{6}=70\end{cases}}\)
Vậy 3 phần đó lần lượt là 140, 105, 70
Cho các sô hữu tỉ x, y, z thỏa mãn điều kiện: x+y+z=0
CMR: A=1/x^2+1/y^2+1/z^2 là bình phương của 1 số hữu tỉ
A=\(\frac{x^2y^2+x^2z^2+y^2z^2}{x^2y^2z^2}\)
Ta có:\(x^2y^2+x^2z^2+y^2z^2=\left(xy+yz+zx\right)^2-2\left(xyz\right)\left(x+y+z\right)\)
\(=\left(xy+yz+zx\right)^2\)(do x+y+z=0)
Do đó A=\(\frac{\left(xy+yz+zx\right)^2}{\left(xyz\right)^2}=\left[\frac{\left(xy+yz+zx\right)}{xyz}\right]^2\)
Nên A là số chính phương(ĐCCM)
3)Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 0.8 và x tỉ lệ với z theo hệ số tỉ lệ 0,5.Hãy chứng tỏ y tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ
4)Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 3 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 1/3 hãy chứng tỏ rằng y tỉ lệ nghịch với z và tìm hệ số tỉ lệ
3)
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 0,8 nên xy=0,8 (1)
x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 0,5 nên xz=0,5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra xy/xz=0,8*0,5 hay y/z=0,4 suy ra y=0,4*z
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 0,4
tìm 3 số x,y,z tỉ lệ nghịch với các số -5;2;7 biết 2x+y-z =48
Ta có :
\(\frac{\frac{x}{1}}{-5}\)=\(\frac{y}{\frac{1}{2}}\)=\(\frac{z}{\frac{1}{7}}\) = \(\frac{\frac{2x}{2}}{-5}\) =\(\frac{y}{\frac{1}{2}}\)=\(\frac{z}{\frac{1}{7}}\) =\(\frac{2x+y-z}{\frac{2}{-5}+\frac{1}{2}-\frac{1}{7}}\)=\(\frac{48}{\frac{-3}{10}}\)
= -160
tự lam tiếp