Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - X= 10% và I: %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ :
Bài 7. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 30% và %T – %X = 20%; trên mạch 2 có %X – %G = 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 1, số nuclêôtit loại T chiếm tỉ lệ ?
Ta có
%A1 - %X1 = 30%
%T1 - %X1 = 20%
%X2 - %G2 = 10% => %G1 - %X1 = 10%
\(\left\{{}\begin{matrix}\%A_1=0,3+\%X_1\\\%T_1=0,2+\%X_1\\\%G_1=0,1+\%X_1\end{matrix}\right.\)
=> 4.%X1 + 0,3 + 0,2 + 0,1 = 1
<=> %X1 = 0,1 =10%
=> %T1 = 30%
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
*Lưu ý: bài này đề bài cho 1500 cặp nuclêôtit nên tổng số nuclêôtit của gen là 1500.2=3000
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2
A = T = 15% = 0,15.3000 = 450; G = X = 50% - 15% = 35% = 0,35.3000 = 1050
T1 = A2 = 150 ; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450
T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 = 1050 – 450 = 600
- G1 / X1 = 450/600 = 3/4 → 1 đúng
- (A1 + G1) = 300 + 450 = (T1 + X1) = 150 + 600 = 750 → II đúng
- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III đúng
- (A2 + X2) / (T2 + G2) = (150 + 450)/(300 + 600) = 2/3 → IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là: A = 70, G=100, X= 90, G= 80. Gen này nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là:
A. 100
B. 190
C. 90
D. 180
Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung, G1 = X2
Số nu loại X có trên cả 2 mạch là: X = X1 + X2 = X1 + G1 = 190
Gen nhân đôi 1 lần, môi trường cần cung cấp số nu loại X là 190.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. (2) Mạch 1 của gen có (A+G) = (T+X).
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C
Gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit → Tổng số Nu của gen là 3000 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 300 : 0,15 =450 Nu
G = X = (3000 : 2) – 450 = 1050 Nu
Số Nu từng loại của từng Mạch là: A1 = T2 = 150
A2 = T1 = 450 – 150 = 300
G1 = X2 = 30%.1500 = 450 Nu
G2 = X1 = 1050 – 450 = 600 Nu
Xét các phát biểu của đề bài
I – Đúng. Mạch 1 của gen có G1/X1 = 450/600 = ¾
(2) – Sai. Mạch 1 của gen có A1 + G1 = 150 + 450 = 600; T1 + X1 = 300 + 600 = 900
(3) – Đúng. Mạch 2 của gen có A2 = 300, T2 = 150 → A2 = 2T2
(4) – Đúng. Mạch 2 có: A2 + X2 = 150 + 450 = 600
T2 + G2 = 300 + 600 = 900
→ Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3
Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ có X + U = 30% và G – U = 10% số Nu của phân tử. Trong đó U = 240 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra mARN đó có số T = 20% và G = 30% số nu của mạch.
Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN
Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ có X + U = 30% và G – U = 10% số Nu của phân tử. Trong đó U = 240 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra mARN đó có số T = 20% và G = 30% số nu của mạch.
Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III.Mạch 2 của gen có T =2A.
IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= 2/3.
A. 1 B.2 C.3 D.4
2. Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X= 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=53/72.
III.Mạch 2 của gen có G/T= 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X.
A. 1 B. 2 C.3 D.4
GIẢI CHI TIẾT GIÚP EM. EM CẢM ƠN
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III. Mạch 2 của gen có T =2A.
IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= 2/3.
a. 1 b.2 c.3 d.4
Câu 2: Đáp án: a.1
Tổng số nucleotit cuae gen là: \(\dfrac{425.10.2}{3,4}=2500\)
Số nucleotit mỗi loại của gen là: A = T = 2500.\(\dfrac{40\%}{2}\) = 500
G = X = \(\dfrac{2500}{2}-500=750\)
\(T_1\) = \(A_2\) = 220 → \(T_2=A_1=T-T_1=280\)
\(X_1=G_2=\dfrac{2500}{2}.20\%=250\) → \(X_2=G_1=X-X_1=500\)
⇒ I sai: Mạch I của gen có \(\dfrac{G}{X}=\dfrac{500}{250}=2\)
⇒ II sai: Mạch II của gen có \(\dfrac{\left(A+X\right)}{\left(T+G\right)}=\dfrac{\left(220+500\right)}{\left(280+250\right)}=\dfrac{72}{53}\)
⇒ III đúng: Mạch Ii của gen có \(\dfrac{G}{T}=\dfrac{250}{280}=\dfrac{25}{28}\)
⇒ IV sai: X\(_1\) = 250 chiếm 20% → \(X_2\) = 500 chiếm 40%
1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III.Mạch 2 của gen có T =2A.
IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)= 2/3.
Gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit
→ Tổng số Nu của gen là 3000 Nu
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 300 : 0,15 = 450 Nu
G = X = ( 3000 : 2 ) – 450 = 1050 Nu
Số Nu từng loại của từng Mạch là: \(A_1\) = \(T_2\) = 150
\(A_2\) = \(T_1\) = 450 – 150 = 300
\(G_1\) = \(X_2\) = 30%.1500 = 450 Nu
\(G_2\) = \(X_1\) = 1050 – 450 = 600 Nu
Xét các phát biểu của đề bài
(1) Đúng. Mạch 1 của gen có \(\dfrac{G_1}{X_1}=\dfrac{450}{600}=\dfrac{3}{4}\)
(2) Sai. Mạch 1 của gen có
\(A_1+G_1\) = 150 + 450 = 600 ; \(T_1+X_1\)= 300 + 600 = 900
(3) Đúng. Mạch 2 của gen có \(A_2\) = 300, \(T_2\) = 150 → \(A_2=2T_2\)
(4) Đúng. Mạch 2 có:
\(A_2+X_2\) = 150 + 450 = 600 ; \(T_2+G_2\) = 300 + 600 = 900
→ Mạch 2 của gen có \(\dfrac{\left(A+X\right)}{\left(T+G\right)}=\dfrac{2}{3}\)
⇒ Có 3 phát biểu đúng
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90
B. 180
C. 190
D. 100
Đáp án C
Tổng nucleotit loại G=X = G1 +X1 = 100 +90 = 190
Gen nhân đôi 1 lần môi trường cần cung cập 190 nucleotit loại X
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 90
B. 180
C. 190
D. 100
Đáp án C
Tổng nucleotit loại G=X = G1 +X1 = 100 +90 = 190
Gen nhân đôi 1 lần môi trường cần cung cập 190 nucleotit loại X