Một phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ có X + U = 30% và G – U = 10% số Nu của phân tử. Trong đó U = 240 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra mARN đó có số T = 20% và G = 30% số nu của mạch.
Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN
1 phân tử mARN có X=A+G và U= 30% ribônu. Gen sinh ra mARN đó có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác ko bổ sung chiếm 12.5% số nu của gen. Trên mạch đơn của gen có 25% G và chiếm 300 Nu
a) xác định khối lượng của gen
b) số ribônu mỗi loại của mARN
Câu 3: Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn số U là 10% số nucleotit của mạch, trong đó U = 180 nucleotit. Một trong hai mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20% và số G = 30% số nucleotit của mạch.
a. Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử mARN.
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nucleotit mỗi loại của môi trường nội bào.
c. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hoá trị giữa các nucleotit được hình thành và môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào?
Câu 8: Trong một tế bào, xét một cặp gen gồm alen B và alen b có cùng chiều dài 0,51 micrômet (µm), alen B có 3900 liên kết hiđrô và alen b có 3901 liên kết hiđrô. Tế bào này nguyên phân 2 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 5397 nuclêôtit loại A và 8103 nuclêôtit loại G cho sự nhân đôi của các alen B và b. Xác định kiểu gen của tế bào về 2 alen nói trên.
phân tử ARNm có U+X=30 % và G- U = 10% và U = 240. Một trong 2 mạch đơn của gen tổng hợp nên phân tử ARNm có T = 20% , G =30%
a. xác định số nu từng loại và tỉ lệ % từng loại của gen
b. xác định số ribonu từng loại và tỉ lệ % từng loại của phân tử ARNm
Một phân tử mARN có X= 22%, U= 20% số đơn phân của mạch. Gen sinh ra phân tử mARN này có khối lượng là 9.105 đ.v.c, trong đó A chiếm 24% số đơn phân của cả gen.
1. Tính số lượng từng loại Nuclêôtít trên mỗi mạch và cả gen.
2. Xác định số lượng từng loại nu của phân tử mARN.
Một gen B lớn dài 2040 trên mạch 2 của gen đó có T bằng 35% x bằng 20% số Nu của mạch phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có g-u bằng 20% và x + u bằng 40% .
a)Xác định tỷ lệ phần trăm số lượng mỗi loại nuclêôtit của phân tử mARN
b)Gen B lớn bị đột biến thành gen B nhỏ có số liên kết hiđrô giảm đi 2 lần kết so với gen b phân tử Protein do gen b tổng hợp có thành phần axit amin khác hoàn toàn so với phân tử Protein ban đầu Xác định loại đột biến nói trên biết đột biến chỉ tác động tới một cặp nu
Một gen B lớn dài 2040 trên mạch 2 của gen đó có T bằng 35% x bằng 20% số Nu của mạch phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có g-u bằng 20% và x + u bằng 40% .
a)Xác định tỷ lệ phần trăm số lượng mỗi loại nuclêôtit của phân tử mARN
b)Gen B lớn bị đột biến thành gen B nhỏ có số liên kết hiđrô giảm đi 2 lần kết so với gen b phân tử Protein do gen b tổng hợp có thành phần axit amin khác hoàn toàn so với phân tử Protein ban đầu Xác định loại đột biến nói trên biết đột biến chỉ tác động tới một cặp nu
một gen có 150 vòng xoắn ,mạch 1 có A1+T1=900nu .phân tử mARN được sao từ gen trên có U=30%,X=10% tổng số nu của mARN đó xác định :
a)chiều dài của gen
b)số lượng từng loại nu của gen
c)số lượng từng loại nu của mARN (cho bt mạch 1 là mạch gốc )
Một phân tử mARN có G = 620nu và A = X+U .Gen tổng hợp mARN nói trên có X = 1,5T .Một trong hai mạch đơn có số nu loại T chiếm 15% số nu của mạch
a.Tính chiều dài của gen
b .Số ribonu từng loại mARN