Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) đểa) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6Wb) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W. mọi người làm nhanh giúp em ạ, em cảm ơn trước
Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
Bài bạn thiết Mạch có dạng như nào nên mình không xđ dc nha
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó UAB = 18V, r = 1Ω, điện trở toàn phần của biến trở R = 10Ω, điện trở R1 = 6Ω, R2 = 1Ω. Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất trên điện trở R2 là lớn nhất. Tính công suất đó.
Kính mong các Thầy, Cô và các bạn giúp em bài này ạ!
Em chân thành cảm ơn!
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, UAB = 9V.
Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Công suất của điện trở R1 và của toàn mạch AB.
Bài 2: Một bóng đèn có HĐT định mức là U1 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 12Ω mắc nối tiếp với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đen sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nkêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm và đường kính tiết diện của dây là 0,5mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω.
Bài 3: Hai bóng đèn Đ1,Đ2 có HĐT định mức U1 = 6V, U2 = 3V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R = 5Ω và R2 =3Ω. Mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V (như hình vẽ) đề hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,2mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 25Ω.
Bài 4: Hai bóng đèn Đ1,Đ2 có HĐT định mức U1 = U2 = 6V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R = 12Ω và R2 = 8Ω. Mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V (như hình vẽ) đề hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,8mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở Rbm = 15Rb, trong đó Rb là điện trở tính được ở câu a trên đây.
Bài 5: Có hai bóng đèn ghi 110V - 40W và 110V - 100W.
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn nào sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 220V. Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
d) Thắp sáng đèn loại 110V – 100W ở hiệu điện thế 110V trung bình mỗi ngày 4 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng đèn này trong 30ngày. Biết 1kW.h giá 1000đ/kW.h
mik sắp thi r nên giúp mik vs ạ, cảm ơn mn
Bài 2.
a)\(I_Đ=\dfrac{U_Đ}{R_Đ}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
\(ĐntR_b\Rightarrow I_Đ=I_b=I=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường: \(U_b=U-U_1=9-6=3V\)
\(R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{0,5}=6\Omega\)
b)Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{l}{0,5\cdot10^{-6}}=40\)
\(\Rightarrow l=50m\)
Bài 5.
a)\(R_{Đ1}=\dfrac{U_1^2}{P_1}=\dfrac{110^2}{40}=302,5\Omega;R_{Đ2}=\dfrac{U^2_2}{P_2}=\dfrac{110^2}{100}=121\Omega\)
\(I_{Đ1đm}=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{40}{110}=\dfrac{4}{11}A;I_{Đ2đm}=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{100}{110}=\dfrac{10}{11}A\)
b)Hai đèn mắc song song nên \(U_1=U_2=U=110V\).
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{110}{302,5}=\dfrac{4}{11}A=I_{Đ1đm}\Rightarrow\)Đèn sáng bình thường.
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{110}{121}=\dfrac{10}{11}A=I_{Đ2đm}\Rightarrow\)Đèn 2 sáng bình thường.
c)Khi mắc nối tiếp: \(R_{tđ}=R_1+R_2=302,5+121=423,5\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{423,5}=\dfrac{40}{77}A\approx0,52A\)
Đèn 1 sáng yếu, đèn 2 sáng hơn bình thường.
Mắc như vậy đèn 2 có thể cháy.
d)Thắp đèn vào hđt 110V thì hai đèn mắc song song.
\(I=I_1+I_2=\dfrac{4}{11}+\dfrac{10}{11}=\dfrac{14}{11}A\)
Điện năng đèn tiêu thụ trong 4 giờ mỗi ngày:
\(A=UIt=110\cdot\dfrac{14}{11}\cdot4\cdot3600=2016000J=0,56kWh\)
Tiền điện phải trả: \(T=0,56\cdot30\cdot1000=16800\left(đồng\right)\)
những câu có hình vẽ em có thể cho chị xin hình và đăng thành câu hỏi mới nha em
Cho mạch điện như hình vẽ : ξ=36v , r=3Ω, r1= 10Ω, r2= 2Ω, r3= 4Ω
a) tìm CDDĐ qua mạch chính và qua các điện trở
b) tìm Ubc
c) tính hiệu suất nguồn điện
\(R_{12}=R_1+R_2=10+2=12\Omega\)
\(R_N=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{12\cdot4}{12+4}=3\Omega\)
\(I_m=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{36}{3+3}=6A\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 3 Ω
R 5 = 10 Ω ; U A B = 24 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Phân tích đoạn mạch: R 1 nt (( R 2 n t R 3 ) // R 5 ) nt R 4 .
R 23 = R 2 + R 3 = 10 Ω ; R 235 = R 23 R 5 R 23 + R 5 = 5 Ω
R = R 1 + R 235 + R 4 = 12 Ω ; I = I 1 = I 235 = I 4 = U A B R = 2 A
U 235 = U 23 = U 5 = I 235 . R 235 = 10 V
I 5 = U 5 R 2 = 1 A ; I 23 = I 2 = I 3 = U 23 R 23 = 1 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 3 Ω ; R 5 = 10 Ω ; U A B = 24 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Mạch điện AB gồm các điện trở mắc như hình vẽ. Biết R 1 = 10 Ω , R 2 = R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu mạch AB là U A B = 28 V . Coi như điện trở của vôn kế rất lớn, số chỉ vôn kế là:
A. 16 V.
B. 12 V.
C. 24 V.
D. 14 V.
Chọn đáp án A
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 : U v = U 1
Ta có:
Do R 1 nt R 23
Mạch điện AB gồm các điện trở mắc như hình vẽ. Biết R 1 = 10 Ω , R 2 = R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu mạch AB là U AB = 28 V Coi như điện trở của vôn kế rất lớn, số chỉ vôn kế là:
A. 16 V
B. 12 V
C. 24 V
D. 14 V