Tìm 2 số a,b biết rằng : ƯCLN(a,b)= 36; BCNN(a,b)=756
tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng: BCNN(a, b) = 720, ƯCLN(a,b)= 36 và a+36=b
Theo bài ra, ta có : \(\hept{\begin{cases}\left(a,b\right)=36\\\left[a,b\right]=720\\a+36=b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}ab=\left(a,b\right).\left[a,b\right]=36.720=25920\\b-a=36\end{cases}}\)nên a<b
Vì (a,b)=36 nên ta có : \(\hept{\begin{cases}a=36m\\b=36n\\\left(m,n\right)=1;m< n\end{cases}}\)
Mà ab=25920
\(\Rightarrow\)36m.36n=25920
\(\Rightarrow\)1296m.n=25920
\(\Rightarrow\)mn=20
Vì (m,n)=1 ; b-a=36 và m<n nên ta có bảng sau :
m 4
n 5
a 144
b 180
Vậy a=144 và b=180.
Tìm phân số a/b bằng phân số 36/45 biết rằng ƯCLN(a,b)=31
Bg
Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{36}{45}\)và ƯCLN (a, b) = 31
=> \(\frac{a}{b}=\frac{4}{5}\)
=> a = 31m; b = 31n (m, n \(\inℕ^∗\); m và n nguyên tố cùng nhau)
=> \(\frac{31m}{31n}=\frac{4}{5}\)
=> \(\frac{m}{n}=\frac{4}{5}\)
Vì m và n nguyên tố cùng nhau nên m = 4 và n = 5.
=> \(\frac{31m}{31n}=\frac{31.4}{31.5}=\frac{124}{155}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{124}{155}\)
Vậy...
1) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 432 và ƯCLN của chúng bằng 36
Gợi ý : gọi : hai số tự nhiên cần tìm là : a và b
theo đề cho ta có : a + b = 432 và ƯCLN ( a, b ) = 36
Trình bày đấy
là siêu trộm mà sao ko trộm kiến thức đi mà cứ phải đi hỏi thế
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số , biết rằng viết thêm 1 chữ số 2 vào bên trái số đó và 1 chữ số 2 bên phải số đó thì số đó tăng 36 lần
Bài 2 : Tìm số nguyên dương a ; b biết rằng a.b = 216 và ƯCLN(a,b)= 6
1/ Số có dạng ab. Khi thêm số 2 vào bên phải => số có dạng 2ab2
Theo bài ra ta có: 2ab2=36.ab
<=> 2000+10.ab+2=36.ab
<=> 26.ab=2002 => ab=2002:26
=> ab=77
Số cần tìm là 77
2/ Do UCLN (a,b)=6 => a=6k, b=6q (k, q thuộc N* và k, q là 2 số nguyên tố cùng nhau
Mà a.b=216 => (6k).(6q)=216 => k.q=216:36 => k.q=6
=> k.q=1.6=6.1=2.3=3.2
+/ k=1; q=6 => a=6; b=36
+/ k=6; q=1 => a=36; b=6
+/ k=2, q=3 => a=12; b=18
+/ k=3; q=2 => a=18; b=12
tìm số tự nhiên a và b biết:
a.b = 36 và ƯCLN( a,b ) = 3
a.b = 48 và ƯCLN( a,b ) = 2
Tương tự thôi
a.b = 48
Giả sử a >b
a = 2m ; b = 2n
m > n ; ( m,n) = 1 (ƯCLN(m,n) =1 )
a . b = 2m . 2n
=4.mn
m.n = 48 : 4
m.n = 12
Lập bảng ra
Vì dụ vì ƯCLN ( m,n) = 1 nên m = 4 ; n = 3
=> a = 12 ; b = 9
Giả sử a > b
a = 3m ; b = 3n
m > n ; (m,n) = 1
3m . 3n = a.b
9.m.n=36
m.n = 4
Bạn lập bảng ra là được :
Vì ƯCLN(m,n) = 1 suy ra ....
Bọn nhân viên chó điên như:Quản lí,admin,olm,... đâu hết rồi
Tìm 2 số tự nhiên a và b , biết ƯCLN(a;b)=6 và BCNN(a;b)=36
ta co
a.b=ucln(a,b).bcnn(a,b)=6.36=216
Dat: a=6m; b=6n
=>m.n=6
6=2.3=3.2=1.6=6.1
sau do xet 4 th La ra
+
+
+
+
ƯCLN(a,b)=6 =>a=6.m
b=6.n
Ưcln(m,n)=1
Mà a.b=WCLN(a,b).BCNN(a,b)
=>a.b=6.36
=>6m.6n=6.36
=>36mn=6.36
=>m.n=6=2.3=1.6
Ta có 4 TH sau:
- nếu m=2;n=3
=>a=6.2=12;b=6.3=18
bn làm tương tự với các trường hợp
m=3;n=2
m=1;n=6
m=6;n=1
để tìm a và b
tìm 2 số tự nhiên a,b :
biết a + b = 360
ƯCLN(a,b) = 36
Vì ƯCLN(a,b)=36=>a\(⋮\)36;b\(⋮\)36
nên ta đặt : a=36.m
b=36.n
Với ƯCLN(m , n)=1
mà a+b=360=>36m+36n=360=>36(m+n)=360
=>m+n=10
mà ƯCLN(m,n)=1
ta có bảng sau :
m | 3 | 7 | 1 | 9 | ||||
n | 7 | 3 | 9 | 1 | ||||
a | 108 | 252 | 36 | 324 | ||||
b | 252 | 108 | 324 | 36 |
Vậy ( a,b)=(108;252);(252;108);(36;324);(324;36)
Bài tập :
a) Tìm 2 số p và q biết rằng p + q = 432 và ƯCLN( p,q) = 36
b)Tìm 2 số biết tổng của chúng 162 và ƯCLN của chúng bằng 18
c)Tìm 2 số TN nhỏ hơn 200 biết hiệu của chúng là 90 và ƯCLN của chúng bằng 15
d)Tìm 2 số biết tích của chúng 8748 và ƯCLN của chúng bằng 27
e)ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ
1. Tìm a;b biết:
a, ƯCLN (a;b) = 6 và BCNN (a;b) = 36
b, 7a=11b và ƯCLN (a;b) = 45
2. Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số biết số đó chia 2; 3; 4; 5; 6 đều có số dư lần lượt là 1; 2; 3; 4; 5