Cho các công thức y - 3 = x; -2y = x; y2 = x. Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng y là hàm số của x
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Cho các công thức 2y = x+3; − y = x 2 ; y = x 2 + 3 . Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng y là hàm số của x?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
+ Ta có: 2 y = x + 3 ⇒ y = 1 2 x + 3 2 . Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng y nên 2y = x+3 là một hàm số
+ Ta có: − y = x 2 ⇒ y = − x 2 . Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên là một hàm số
+ Ta có: y = x 2 + 3 là một hàm số vì với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y
Đáp án cần chọn là D
Cho các công thức: y=x +3 , y= -2x ; y mũ 2 = x.Có bao nhiêu công thức biểu diễn y là hàm số của x?
Cho các công thức y - 3 = x; -2y = x; y 2 = x . Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng y là hàm số của x
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Nhận thấy y - 3 = x ⇒ y = x + 3 là một hàm số
là một hàm số
Với y 2 = x ta thấy khi x = 4 thì y 2 = 4 suy ra y = 2 hoặc y = -2 nên với một giá trị của x cho hai giá trị của y nên y không là hàm số của x
Chọn đáp án C
Cho các công thức y - 3 = x; -2y = x; y 2 = x . Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng y là hàm số của x
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Nhận thấy y - 3 = x ⇒ y = x + 3 là một hàm số
-2y = x ⇒ y = -x/2 là một hàm số
Với y2 = x ta thấy khi x = 4 thì y2 = 4 suy ra y = 2 hoặc y = -2 nên với một giá trị của x cho hai giá trị của y nên y không là hàm số của x
Chọn đáp án C
Cho các công thức y-3 = x ; -2y = x ; y 2 = x . Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng y là hàm số của x?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Nhận thấy y − 3 = x ⇒ y = x + 3 là một hàm số
− 2 y = x ⇒ y = − x 2 là một hàm số
Với y 2 = x ta thấy khi x = 4 thì y 2 = 4 suy ra y = 2 hoặc y = -2 nên với một giá trị của x cho hai giá trị của y nên y không là hàm số của x
Đáp án cần chọn là C
hàm số y=f(x) được cho bởi công thức;y=5/x-1
a) tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa.
b)tính f(-2);f(0);f(2);f(1/3).
c)tìm các giá trị của x để y=-1;y=1;y=1/5.
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y = f(x) =\(\dfrac{2}{3}\)x+6
Tính các giá trị của x tương ứng với giá trị của y = 5, y = –4
y=5
=>2/3x=-1
hay x=-3/2
y=-4
=>2/3x=-10
hay x=-15
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau ( X , Y là những nguyên tố nào đó ) : XO, YH3
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây:
a) XY3 b) X3Y
c) X2Y3 d) X3Y2
e) XY
XO, ta có O hóa trị II
=> X có hóa trị II
YH3 mà H hóa trị I, mặt khác có 3 nguyên tử H => hóa trị của Y là III
=> công thức của X và Y là X3Y2
=> câu trả lời đúng l;à D
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
Với các nguyên tố nhóm A bất kì , GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn.
Nếu x lẻ: Nếu CT oxit cao nhất của A là A20x
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
Ở đây YH2 => Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X203 => X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=> CT hợp chất X2Y
/hoi-dap/question/55094.html
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 15/x
Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y=f(x) |
Điền giá trị y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y=f(x) | -3 | -5 | -15 | 15 | 5 | 3 | 1 |
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y=f(x)= \(\dfrac{2}{3}\)x +6
a) Điền vào bảng các giá trị tương ứng của x và y.
x | –3 | –1 |
|
| 4 | 6 |
y |
|
| 6 | 8 |
|
|
a: f(-3)=-2+6=4
f(-1)=-2/3+6=16/3
y=6 => x=0