1. a) Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ (d1): y = x-3; (d2): y = x-1.
b) ( d2) cắt Ox ở A;(d2) cắt Ox ở B ; (d1) và (d2) cắt nhau tại C . Tính số đo góc của tam giác ABC ( làm tròn đến độ.
Cho hàm số y = –2x + 3 có đồ thị ( d 1 ) và hàm số y = x – 1 có đồ thị ( d 2 )
a) Vẽ ( d 1 ) và ( d 2 ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
a) Tập xác định của hàm số R
Bảng giá trị
x | 0 | 1 |
y = -2x + 3 | 3 | 1 |
x | 0 | 1 |
y = x – 1 | - 1 | 0 |
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy Cho hàm số y = 2 x - 3 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y = 1/2 x có đồ thị là đường thẳng d2 a vẽ đồ thị d1 và d2 trên cùng hệ trục tọa độ
Cho hàm số y = 2x + 3 có đồ thị ( d 1 ) và hàm số y = – x có đồ thị ( d 2 ).
a) Vẽ ( d 1 ) và ( d 2 ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
a) Tập xác định R
Bảng giá trị:
x | 0 | -1 |
y = 2x + 3 | 3 | 1 |
x | 0 | -1 |
y = - x | 0 | 1 |
Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{2}x-3\) có đồ thị (d1) y= -2x + 3 có đồ thị (d2)
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phét toán
`a)`
`***(d_1)`
Cho `x=0=>y=-3`
Cho `y=0=>x=6`
Vậy `A(0;-3)` và `B(6;0) in (d_1)`
`***(d_2)`
Cho `x=0=>y=3`
Cho `y=0=>x=3/2`
Vậy `C(0;3)` và `D(3/2;0) in (d_2)`
`b)` Giao điểm của `(d_1);(d_2)` là nghiệm của hệ:
`{(y=1/2x-3),(y=-2x+3):}`
`<=>{(x-2y=6),(2x+y=3):}`
`<=>{(x=12/5),(y=-9/5):}`
`=>` Tọa độ gđ của `(d_1);(d_2)` là `(12/5;-9/5)`
cho hàm số y= 2x+3 có đồ thị (d1) và hàm số (d2) y =-x có đồ thị (d2).
a) Vẽ d1 và d2 trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm d1 và d2 bằng phép toán
a, tự vẽ
b, Hoành độ giao điểm thỏa mãn phương trình
\(2x+3=-x\Leftrightarrow3x=-3\Leftrightarrow x=-1\Rightarrow y=1\)
Vậy \(x=-1;y=1\)
Cho hàm số y = 2x - 1 có đồ thị là (d1) và hàm số y = -x + 5 có đồ thị là (d2).
a) Vẽ (d1), (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép toán.
b, PT hoành độ giao điểm là \(2x-1=-x+5\Leftrightarrow3x=6\Leftrightarrow x=2\Leftrightarrow y=3\)
\(\Leftrightarrow A\left(2;3\right)\)
Vậy A(2;3) là tọa độ giao điểm 2 đths
Cho các hàm số sau : y = 2x + 1 (D1) và y = x - 3 (D2)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm d1 và d2 bằng phép toán
c)Viết pt đường thẳng d3, biết d3//d1. Biết điểm A tọa độ (1,.,0) thuộc D3
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(2x+1=x-3\)
=>\(2x-x=-3-1\)
=>x=-4
Thay x=-4 vào y=x-3, ta được:
\(y=-4-3=-7\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (D1) và (D2) là B(-4;-7)
c: Đặt phương trình đường thẳng (d3): y=ax+b
Vì (d3)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b< >1\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=2x+b
Thay x=1 và y=0 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=0\)
=>b+2=0
=>b=-2
Vậy: (d): y=2x-2
vẽ đồ thị hàm số y=2/3*x+2(d1);y=-2/3*x+2(d2) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
Hàm số y = 3/2 x - 2 có đồ thị (D1) và hàm số y = -2x + 5 có đồ thị (D2)
a) Vẽ (D1) và (D2) trên cùng một hệ mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (D1) và (D2) bằng phép tính toán.
b, PT hoành độ giao điểm là \(\dfrac{3}{2}x-2=-2x+5\Leftrightarrow\dfrac{7}{2}x=7\Leftrightarrow x=2\Leftrightarrow y=1\)
\(\Leftrightarrow A\left(2;1\right)\)
Vậy A(2;1) là tọa độ giao điểm 2 đths
Y=2x+1 có đồ thị (d1) và hàm số Y=-x+4 có đồ thị là (d2) vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ