Tìm góc \(\alpha \;\;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
b) \(\sin \alpha = 0\)
c) \(\tan \alpha = 1\)
d) \(\cot \alpha \) không xác định.
Cho góc lượng giác \(\alpha \)sao cho \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) và \(\sin \alpha = - \frac{4}{5}\). Tìm \(\cos \alpha \)
Vì \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\) nên \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( { - \frac{4}{5}} \right)^2} = \frac{9}{{25}}\)
Do \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) nên \(\cos \alpha < 0\). Suy ra \(\cos \alpha = - \frac{3}{5}\)
cho đoạn thẳng AB . Trên cùng 1 phía đối với đoạn thẳng AB vẽ tia Ax và By sao cho góc ABy = alpha : góc xAB = 7/2 alpha . Tìm alpha để Ax//By
Ax//By
=>góc yBA+góc xAB=180 độ(hai góc trong cùng phía)
=>\(a+\dfrac{7}{2}a=180\)
=>9/2a=180
=>a=40
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và radian của góc \(\alpha \), biết:
a) \(\cos \alpha = - 0,75\)
b) \(\tan \alpha = 2,46\)
c) \(\cot \alpha = - 6,18\)
a) \(\cos \alpha = - 0,75\)
\( \Leftrightarrow \alpha ={138^ \circ }35'36''\) hay \(\alpha =2,4188584\) rad
b) \(\tan \alpha = 2,46\)
\( \Leftrightarrow \alpha ={67^ \circ }52'01''\) hay \(\alpha =1,1846956\) rad
c) \(\cot \alpha = -6,18\)
\( \Leftrightarrow \alpha ={ -9^ \circ }11'30''\) hay \(\alpha = -0,1604\) rad
Tìm góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
b) \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)
c) \(\tan \alpha = - 1\)
d) \(\cot \alpha = - \sqrt 3 \)
a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha \) ta có:
\(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) với \(\alpha = {60^o}\) và \(\alpha = {120^o}\)
b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha \) ta có:
\(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) với \(\alpha = {135^o}\)
c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha \) ta có:
\(\tan \alpha = - 1\) với \(\alpha = {135^o}\)
d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha \) ta có:
\(\cot \alpha = - \sqrt 3 \) với \(\alpha = {150^o}\)
cho góc xay=50 độ,Lấy b thuộc ã.kẻ tia bz nằm ngoài góc xay sao cho góc abz=alpha .tìm điều kiện alpha để bz//ay ?
Cho biết \(\sin \alpha = \frac{1}{2},\) tìm góc \(\alpha \;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.
Tham khảo:
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: \(\widehat {xOM} = \alpha \)
Do \(\sin \alpha = \frac{1}{2}\) nên tung độ của M bằng \(\frac{1}{2}.\)
Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn \(\sin \widehat {xON} = \sin \widehat {xOM} = \frac{1}{2}\)
Đặt \(\beta = \widehat {xOM} \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - \beta \)
Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: \(MH = \frac{1}{2} = \frac{{OM}}{2} \Rightarrow \beta = {30^o}\)
\( \Rightarrow \widehat {xON} = {180^o} - {30^o} = {150^o}\)
Vậy \(\alpha = {30^o}\) hoặc \(\alpha = {150^o}\)
cho tam giác có góc B> góc C, đường cao AH, trung tuyến AM. Đặt góc MAH= alpha. Tìm hệ thức giữa tan alpha với cot B và cot C
\(Ta\)\(có\)\(:\)
\(tana\)\(=\frac{HM}{AH}\)
\(\Rightarrow2\)\(tana\)\(=\frac{2HM}{AH}\)\(=\frac{CH-BH}{AH}\)\(=\frac{CH}{AH}\)\(-\frac{BH}{AH}\)
\(\Rightarrow cot\)\(C\)\(-\)\(cot\)\(B\)
\(\Rightarrow\)\(tana\)\(=\frac{cotC-cotB}{2}\)
Cho góc nhọn \(\alpha\):
a) Tìm GTLN của : A =\(\sin\alpha+\cos\alpha\)
b) Tìm GTNN của :B = \(\frac{1}{\sin^2\alpha}+\frac{1}{\cos^2\alpha}\)
\(A^2=\left(\sin\alpha+\cos\alpha\right)^2\le2\left(sin^2\alpha+cos^2\alpha\right)=2\)
\(\Leftrightarrow A\le\sqrt{2}\)dấu bằng xảy ra khi \(\sin\alpha=\cos\alpha\)
\(B=\frac{1}{\sin^2\alpha}+\frac{1}{\cos^2\alpha}\ge\frac{4}{sin^2\alpha+cos^2\alpha}=4\)
dấu bằng xảy ra khi \(sin^2\alpha=cos^2\alpha\)
Tìm góc nhọn \(\alpha\)để biểu thức P=\(\sin^6\alpha+\cos^6\alpha\)đạt giá trị nhỏ nhất .Tìm giá trị nhỏ nhất đó