Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % m C = 60,0% ; % m H = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO 2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O
B. C 3 H 8 O 2
C. C 5 H 8 O 2
D. C 5 H 8 O
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X Cho biết %C = 40,00% ; %H = 6,67% còn lại là oxy. Lập công thức đơn giản nhất của X
Gọi ct chung: \(C_xH_yO_z\)
\(\%O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\)
Lập tỉ lệ ta có:
\(C=40\div12=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(H=6,67\div1=6,67\) làm tròn lên là 7.
\(O=53,33\div16=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(\Rightarrow CTHH:C_3H_7O_3\)
kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biếT phần trăm C = 40000 phần trăm phần trăm H=6,67 phần chăm còn lại là oxygen ,lập CTHH đơn giản nhất của X
Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới:
Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66 %C, 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O.Trên phổ MS của X, có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72.
Chất X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II. Xác định công thức cấu tạo của X.
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
%O = 100% - (66,66% + 11,11%) = 22,23%
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{{\rm{66,66}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{11,11}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{22,23}}}}{{{\rm{16}}}} \approx 5,56:11,11:1,39 \approx 4:8:1\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C4H8O)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.4 + 1.8 + 16)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{72}}{{72}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C4H8O.
Vì phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1 740 cm-1 nên X có nhóm carbonyl.
Vì X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II nên X là ketone.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH3CH2COCH3.
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % m c = 54,54% ; % m H = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Xác định công thức phân tử của X.
\(M_X=2.44=88\left(g/mol\right)\)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 88.1 = 88(g)
\(m_C=\dfrac{88.54,54}{100}=48\left(g\right)=>n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{88.9,09}{100}=8\left(g\right)=>n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(m_O=88-48-8=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 4 mol C, 8 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C4H8O2
MX=2.44=88(g/mol)MX=2.44=88(g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 88.1 = 88(g)
mH=88.9,09100=8(g)=>nH=81=8(mol)mH=88.9,09100=8(g)=>nH=81=8(mol)
Bài 1 Một hợp chất tạo bởi ba nguyên tố X Y Z . Kết quả phân tích cho biết X chiếm 57.5 % Y chiếm 40% Z chiếm 2.5 % . Biết rằng phân tử gồm ba nguyên tử liên kết với nhau
a, Hãy biện luận để tìm tên , nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố
B, Tính phân tử khối của hợp chất
Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{50}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{5,56}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{44,44}}{{{\rm{16}}}} \approx 4,17:5,56:2,78 \approx 1,5:2:1 = 3:4:2\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O2.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C3H4O2)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.3 + 1.4 + 16.2)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{{\rm{72}}}}{{{\rm{72}}}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C3H4O2.
Vì Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1 nên đây lần lượt là peak O-H và C=O của nhóm carboxyl.
=> X là carboxylic acid.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH2=CH-COOH.
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA, tạo được oxit cao nhất trong đó phần trăm khối lượng của R bằng 60,0%.
a) Xác định nguyên tố R. ( Mg)
b) Nêu bản chất liên kết hóa học trong phân tử hợp chất của R với clo, oxi.
c) Cho 12,6g muối cacbonat của R tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
CTHH của oxit : RO
a) \(Tacó:\%R=\dfrac{R}{R+16}=60\%\\ \Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
b) - MgCl2 : Liên kết ion
- Trong phân tử MgO, hiệu độ âm điện của O và Mg là 3,44 − 1,31 = 2,13, liên kết giữa O và Mg là liên kết ion.
c) \(n_{MgCO_3}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\\ LTL:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,15.2=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,15}{0,2}=075M\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Phân tích một hợp chất của X với H và với O thu được kết quả %H:%O=11:32.
Hỏi X là nguyên tố nào, viết CT phân tử của các hợp chất trên biết X hóa trị IV