Câu 7:Để đun sôi 2 lít nước từ 20°C lên 100°C, cần dùng bao nhiêu gam khí butane (C4H10) với hiệu suất nhiệt 50%? (Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 mol butane là 2878KJ; nhiệt lượng cần dùng để 1 mL nước lỏng tăng 10C là 4,2J).
Câu 7:Để đun sôi 2 lít nước từ 20°C lên 100°C, cần dùng bao nhiêu gam khí butane (C4H10) với hiệu suất nhiệt 50%? (Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 mol butane là 2878KJ; nhiệt lượng cần dùng để 1 mL nước lỏng tăng 10C là 4,2J).
Bai giai: - 2 lit nuoc tuong duong 2000 mL (khoang 2000 gam). Moi mL nuoc khi tang 1 do C can 4,2 J nhiet. - Tang tu 20 do C len 100 do C la tang 80 do C. Nhiet luong can dung: Q = m × c × DeltaT = 2000 × 4,2 × 80 = 672000 J = 672 kJ. - Hieu suat su dung nhiet chi dat 50%, nen nhiet luong butan phai cung cap la: 672 kJ / 0,5 = 1344 kJ. - Nhiet luong tỏa ra khi dot 1 mol butan la 2878 kJ nen so mol butan can dung: n = 1344 / 2878 ≈ 0,467 mol. - Khoi luong butan: m = n × M(C4H10) = 0,467 × 58 ≈ 27 gam. Vay can khoang 27 gam khi butan de dun soi luong nuoc tren.
Cho 8,04 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vói 500 ml AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 26,88 gam chất rắn Z . Cho Y tác dụng với NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam oxit T . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol của AgNO3
Goi x va y (mol) la so mol Fe va Cu da phan ung voi AgNO3. Khoi luong oxit Fe2O3 va CuO thu duoc sau khi tach ket tua bang NaOH va nung la 9,6 g. Theo cong thuc, 80*(x + y) = 9,6 nen x + y = 0,12 mol.
Goi z la so mol Cu con du khong phan ung. Lap he:
56x + 64(y + z) = 8,04 (khoi luong hon hop ban dau)
108*(3x + 2y) + 64z = 26,88 (khoi luong Ag tao thanh + Cu du)
Va x + y = 0,12. Giai he thu duoc x ≈ 0,00517 mol; y ≈ 0,11483 mol; z ≈ 0,00627 mol.
Tu do khoi luong Fe ban dau: 56x ≈ 0,29 g; khoi luong Cu ban dau: 64*(y + z) ≈ 7,75 g.
Tong so mol AgNO3 da phan ung: 3x + 2y ≈ 0,245 mol. Vi 0,5 lit dung dich AgNO3 nen nong do C = 0,245/0,5 ≈ 0,49 mol/l.
Giả số mol sắt tham gia phản ứng là x, số mol đồng tham gia phản ứng là y, số mol đồng còn dư là z. Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 56x + 64(y+z) = 8{.}04 (1). Khi nung kiềm kết tủa thu được oxit Fe2O3 và CuO. Khối lượng oxit: m = 80x + 80y = 9{.}6 g → x + y = 0{.}12 (2). Khối rắn Z sau phản ứng gồm Ag sinh ra và Cu còn dư: 26{.}88 = 108×2(x+y) + 64z. Tử x+y = 0{.}12, ta tính được m(Ag) = 216×0{.}12 = 25{.}92 g, suy ra m(Cu dư) = 0{.}96 g → z = 0{.}015 mol. Thay y = 0{.}12 – x và z = 0{.}015 vào (1): 56x + 64[(0{.}12 – x) + 0{.}015] = 8{.}04 → x = 0{.}075 mol, y = 0{.}045 mol. Do đó khối lượng kim loại ban đầu: - Sắt: mFe = 0{.}075 × 56 ≈ 4{.}2 g. - Đồng: số mol tổng = y+z = 0{.}06 mol → mCu = 0{.}06 × 64 = 3{.}84 g. Số mol Ag sinh ra = 0{.}24 mol (từ 25{.}92 g Ag). Mệt mol AgNO3 đã phản ứng cũng bằng 0{.}24 mol. Dung dịch AgNO3 ban đầu 500 mL → cần hình dung nồng độ M = 0{.}24/0{.}5 = 0{.}48 M. Kết luận: hỗn hợp gốm 4{.}2 g Fe và 3{.}84 g Cu; dịch AgNO3 có nồng độ khoảng 0{.}48 mol/L.
đốt 16gam methane CH4 cần dùng 64 gam khí oxygen thu đc khí carbon dioxide CO2 và 36gam nc H2O. ghi lại phương trình chữ, dựa vào định luật btkl tính khối lượng carbon dioxide thu đc
\(CH_4+2O_2\rarr CO_2+H_2O\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m\(_{CH_4}\) + m\(O_2\) = m\(CO_2\) + m\(H_2\)
⇔ 16 + 64 = m\(CO_2\) + 36
16 + 64 - 36= m\(CO_2\)
m\(CO_2=44\left(g\right)\)
Ta có m(O) = m(RO) - m(R) = 10 - 8{,}4 = 1{,}6 g, suy ra số mol O = 1{,}6 / 16 = 0{,}1 mol. Trong hợp chất RO, số mol kim loại R bằng số mol O, do đó n_R = 0{,}1 mol. Khối lượng mol nguyên tử R: M_R = 8{,}4 / 0{,}1 = 84 g/mol. Dựa vào Bảng tuần hoàn, kim loại có nguyên tử khối xấp xỉ 84 và oxit dạng RO là stronti (Sr). Phương trình: 2Sr + O2 -> 2SrO. Theo pthh, 2 mol Sr cần 1 mol O2, với n_Sr = 0{,}1 mol thì n_{O2} = 0{,}05 mol. Thể tích O2 ở đktc: V = 0{,}05 × 22{,}4 = 1{,}12 lít ≈ 1120 mL.
Theo phương trình đốt kim loại R: 2R + O2 → 2RO. Khối lượng oxit thu được là 10 g, trong đó kim loại ban đầu nặng 8{.}4 g. Như vậy khối lượng oxy kết hợp là 10 – 8{.}4 = 1{.}6 g. Số mol O2 = 1{.}6/32 = 0{.}05 mol. Theo tỷ lệ phản ứng 2R : O2 = 2 : 1, nầm mỗi mol O2 cần 2 mol R → số mol R tham gia = 2 × 0{.}05 = 0{.}10 mol. M = m/n = 8{.}4 / 0{.}10 = 84 g/mol. Kim loại có nguyên tử khối đủa vào giá trị trên là stronti (Sr). Số mol O2 đã dùng là 0{.}05 mol → thể tích O2 ở đktc: V = 0{.}05 × 22{.}4 = 1{.}12 l (hay 1120 ml). Vậy kim loại R là Sr, V(O2) cần dùng là 1{.}12 l.
Trong tinh thể Iron,các nguyên tử Iron là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể,phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu.Khối lượng nguyên tử của Iron là 55,85 g/mol.Tính bán kính nguyễn tử gần đúng của Iron ở 20 độ C viết D iron lại nhiệt độ này là 7,87 g/cm3.
Em sắp thi mà bài này k hiểu,trình bày chi tiết giúp e ạ!
Câu 1: Trong tự nhiên,đồng vị bền \(^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử,còn lại là 35Cl.Tính thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong KClO4(Cho biết K=39,0=16)
Cần bao nhiêu gam sodium hydroxide (NaOH) để pha chế 500ml dung dịch NaOH 2M
Cho `CO_2 , H_2O , N_2 , H_2 , SO_2 , N_2O , CH_4 ,NH_3` . Khí có thể thu được khi để đứng bình là:
`A.CO_2 , SO_2 , N_2O`
`B.N_2,H_2,SO_2,N_2O,CH_4,NH_3`
`C.CO_2,H_2O,CH_4,NH_3`
`D. CO_2,CH_4,NH_3`
Khí có thể thu được khi để đứng bình là:
D. CO2, CH4, NH3
R là nguyên tố phi kim %a của R trong oxide Max là a% của R trong hợp chất khí giữa R và H là b% biết a chia b =0.425 xác định tên nguyên tố
Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) trong 3 đồng vị bằng 138, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron. Số khối của X, Y, Z lần lượt là bao nhiêu?