Trình bày đặc điểm của phong trào cách mạng và sự thành lập quốc tế Cộng sản; Nguyên nhân, biểu hiện của suy thoái kinh tế năm 1929-1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở Châu Âu
Trình bày đặc điểm của phong trào cách mạng và sự thành lập quốc tế Cộng sản; Nguyên nhân, biểu hiện của suy thoái kinh tế năm 1929-1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở Châu Âu
Phong trào công nhân và phong trào cách mạng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ dưới ảnh hưởng của Cách mạng Tháng Mười Nga. Đặc điểm của phong trào là diễn ra rộng khắp, gắn kết với phong trào giải phóng dân tộc, do giai cấp công nhân lãnh đạo, mục tiêu là lật đổ chủ nghĩa đế quốc. Để thống nhất và hỗ trợ, tháng 3/1919 Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập tại Matxcơva do Lê‑nin khởi xưởm, quy tụ các đảng cộng sản trên thế giới. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929‑1933 xuất phát từ sản xuất ồ ạt không gắn với nhu cầu thị trường và đầu cơ chứng khoán tràn lan, bắt nguồn từ sự sỵp đổ thị trường chứng khoán Mỹ năm 1929. Hậu quả là sản xuất công‑nông nghiệp suy giảm, hàng nghìn nhà máy đóng cửa, hàng chục triệu lao động mất việc, ngân hàng phá sản và nhân dân lâm cảnh khố cảnh. Trong bối cảnh khủng hoảng, tại Đức và Ý các lực lượng phản động đã dựng lên chủ nghĩa phát xít. Phát xít mang tính quân phiệt, sẵn sàng đàn áp dân chủ và khởi xướng chiến tranh nhằm chia lại thế giới. Mussolini lên cầm quyền ở Ý (1922) và Hitler lên nấm quyền ở Đức (1933) chính là minh chứng cho sự hình thành của chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
2/ Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, hãy liên hệ đến cách mạng Việt Nam và công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? 3/ Từ thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978, hãy liên hệ đến việc xây dựng đất nước ở Việt Nam và công cuộc đổi mới hiện nay?
Mọi ng giúp em vs ạ...em cần gấp lắm ạ....cảm ơn mọi ng ạ
**Bài 2**: Cách mạng Tháng Mươi Nga 1917 là sự kiện lịch sử lớn lao, làm thay đổi cục diện thế giới và khai sinh nhà nước công nông đầu tiên. Thắng lợi này gợi mở con đường cho phong trào giải phóng dân tộc, trong đó có Việt Nam. Dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Việt Nam xác định con đường đấu tranh giải phóng dân tộc gắn liền với xây dựng xã hội mới; giai cấp công nhân lãnh đạo nhân dân khải nghiĩa giành chính quyền và tiến lên CNXH, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa. Mô hình nhà nước Xô viết và sự giúp đỡ lớn của Liên Xô trở thành chỗ dựa tinh thần và vật chất cho những thắng lợi tiếp theo của cách mạng Việt Nam như Cách mạng Tháng Tám 1945, Điện Biên Phủ, đại thắng mùa Xuân 1975…【717390376645384†L212-L243】. Ngày nay, bài học quan trọng của Cách mạng Tháng Mươi là kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn với CNXH, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng và biết vận dụng sáng tạo tinh hoa thế giới để xây dựng đất nước giàu mạnh. **Bài 3**: Công cuộc cải cách mở cợ Trung Quốc năm 1978 do Đặng Tiểu Bình khởi xường đã đem lại một “kỳ tích kinh tế”: GDP tăng hơn mươi lần, thu nhập bình quân người dân tăng 6,6 %/năm, mức nghèo tuyệt đối giảm từ 41 % xuống còn 5 % trong giai đoạn 1978‑2001【861718511214258†L1160-L1177】. Cải cách dựa trên quan niệm “không quan trọng mèo trắng hay mèo đen, miễn là bắt được chuột”: chuyển từ kinh tế kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường định hường XHCN; giao quyền tự chủ sản xuất cho nông dân và doanh nghiệp; thu hút đầu tư nước ngoài; kết hợp cải cách kinh tế với giữ vững ổn định chính trị. Từ những thành tựu đó, Việt Nam đã rút ra kinh nghiệm trong công cuộc Đổi mới (1986): phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước; đổi mới tư duy, chủ động hội nhập quốc tế, thu hút vốn và công nghệ nước ngoài; đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất; kết hợp tăng trưởng với công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và hạn chế sự chênh lệch giàu nghèo. Nhờ áp dụng sáng tạo những bài học đó, công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện và vị thế quốc gia ngày càng được nâng cao. Chúc em học tốt!
1. Giai đoạn từ 1945 - đầu năm 70 thế kỉ XX là gì?
2. Mục tiêu quan trọng của ASEAN (1967) là gì?
1. Giai đoạn 1945 - đầu thập niên 70 thế kỷ XX là thời kỳ giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước của Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
2. Mục tiêu quan trọng của ASEAN (1967) là thúc đẩy hợp tác kinh tế và văn hóa, xây dựng hòa bình, ổn định khu vực và giải quyết các mâu thuẫn nội bộ.
Giúp mình 28 câu này với
Câu 1 (0.25đ): Theo văn kiện thành lập ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên A. sự nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên. B. sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên. C. sự đóng góp giữa các nước thành viên. D. vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên. Câu 2 (0.25đ): Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được nêu trong văn kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. B. Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015) C. Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ. Câu 3 (0.25đ): Hiện nay, Cộng đồng ASEAN được biết đến là A. khu vực phát triển nhất thế giới. B. một trong những khu vực phát triển năng động nhất thế giới. C. khu vực có nhiều bất ổn về chính trị và tôn giáo. D. khu vực có nhiều biến động về văn hóa. Câu 4 (0.25đ): Cơ quan chuyên môn nào của Liên hợp quốc đóng góp trong việc giúp Việt Nam bảo toàn di sản văn hoá? A. UNESCO. B. FAO. C. UNICEF. D. WHO. Câu 5 (0.25đ): Đâu là nội dung của trụ cột Cộng đồng Kinh tế? A. Xây dựng cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau, gắn kết xã hội của khu vực. B. Tạo một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất. C. Đưa cộng đồng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. D. Xây dựng một cộng đồng lấy con người làm trung tâm. Câu 6 (0.25đ): Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện là hệ quả của A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. phong trào giải phóng dân tộc. C. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt. Câu 7 (0.25đ): Tính đến thời điểm hiện nay thì nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á chưa là thành viên của tổ chức ASEAN? A. Phi-líp-pin. B. Đông Ti-mo. C. Mi-an-ma. D. Bru-nây. Câu 8 (0.25đ): Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh, thế giới hình thành xu thế nào sau đây? A. Xu thế đơn cực. B. Xu thế hội nhập. C. Xu thế hai cực. D. Xu thế đa cực. Câu 9 (0.25đ): Một trong những nước có tầm ảnh hưởng lớn trong xu thế đa cực là A. Lào. B. Mỹ. C. Ấn Độ. D. Ai Cập. Câu 10 (0.25đ): Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là A. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. Tiến hành hợp tác quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các thành viên. Câu 11 (0.25đ): Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN chủ trương lấy yếu tố nào làm trung tâm? A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Con người. Câu 12 (0.25đ): Giai đoạn từ năm 1945 - đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. giai đoạn suy yếu và sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực lanta. B. giai đoạn hình thành và tồn tại của Trật tự thế giới hai cực lanta. C. giai đoạn xác lập và phát triển của Trật tự thế giới hai cực lanta. D. giai đoạn phát triển hoàng kim của Trật tự thế giới hai cực lanta. D. Quân sự. Câu 13 (0.25đ): Trong các quyết định của Hội nghị lanta, quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. C. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á sau khi kết thúc chiến tranh ở châu Âu. Câu 14 (0.25đ): Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội. B. Từ bỏ đe doạ bằng vũ lực hoặc sửdụng vũ lực trong quan hệ quốc tế. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 15 (0.25đ): Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng? A. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN. C. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước. D. Chấm dứt hoàn toàn sự mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực. Câu 16 (0.25đ): Đâu không phải là nội dung phát triển của cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN? A. Hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. B. Tăng cường nền tảng gắn kết xã hội của khu vực. C. Xây dựng cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau. D. Điều tiết những ảnh hưởng về mặt xã hội của các liên kết kinh tế. Câu 17 (0.25đ): Văn kiện đầu tiên chính thức khẳng định ý tưởng thành lập cộng đồng ASEAN là A. Hiệp ước Bali năm 1976. B. Hiến chương ASEAN năm 2007. C. Tầm nhìn ASEAN 2020. D. Tuyên bố Băng Cốc năm 1967. Câu 18 (0.25đ): Đâu là nguyên nhân cơ bản đã gắn kết các quốc gia thành viên ASEAN cùng thực hiện mục tiêu chung vì một Đông Nam Á hòa bình, ổn định và thịnh vượng? A. Sự liên kết chặt chẽ. B. Sự tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh. C. Sự mở rộng quan hệ đối tác bên ngoài khu vực. D. Sự đoàn kết, đồng thuận và thống nhất trong đa dạng. Câu 19 (0.25đ): Đâu không phải là vai trò của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay? A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới. B. Thúc đẩy kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống nhân dân. C. Đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội. D. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. Câu 20 (0.25đ): Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế thay cho xu thế đối đầu. B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. Câu 21 (0.25đ): Đâu không phải là thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt? A. Ô nhiễm môi trường, biến đổi khíhậu. B. Sự khác biệt về hệ thống chính trị. C. Mở rộng quan hệ với các đối tác bên ngoài. D. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, khoa học công nghệ. Câu 22 (0.25đ): Tổ chức nào sau đây không có vai trò lớn đối với sự phát triển kinh tế của thế giới? A. Tổ chức thống nhất châu Phi. B. Diễn đàn hợp tác Á - Âu. C. Tổ chức ASEAN. D. Nhóm G20. Câu 23 (0.25đ): Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế đa cực? A. Sự gia tăng sức mạnh, tầm ảnh hưởng và vị thế của các nước lớn. B. Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực. C. Mỹ đã thiết lập thế giới đơn cực, khống chế và chi phối nhiều nước đồng minh. D. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan với các cường quốc khác. Câu 24 (0.25đ): Mục đích của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) là gì? A. Một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất. B. Duy trì và tăng cường an ninh, hòa bình, ổn định, tăng khả năng tự bảo đảm an ninh khu vực. C. Một khu vực có sức cạnh tranh, phát triển đồng đều. D. Một khu vực hòa bình, ổn định và thịnh vượng. Câu 25 (10): Phần Trắc nghiệm đúng - sai (Trả lời các câu bài 25 đến 20 trong mỗi câu hỏi thí sinh trả lời đúng hoặc sai cha mi y entre a Đọc đoạn tư liệu sau Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bắt đầu từ khi năm thành viên sáng lập hiệp hội ký thông qua Tuyên bố Bangkok năm 1967. Các nước sáng lập ASEAN gồm Singapore, Malaysia, Indonesia, Philippines và Thái Lan. Năm 1984, Brunei trở thành thành viên thứ sáu của tổ chức ASEAN. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào ngày 28/7/1995. Tiếp đến, ASEAN đã lần lượt kết nạp Lào và Myanmar vào ngày 23/7/1997 và Campuchia vào ngày 30/4/1999, hiện thực hóa ý tưởng quy tụ đủ 10 nước Đông Nam Á dưới mái nhà chung ASEAN (Nhấp vào ở màu vàng để chơn dùng/sa) a) Ngày 30/4/1999 khi Campuchia gia nhập, ASEAN trở thành tổ chức "toàn Đông Nam Á". b) Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hóa giải. c) Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đấy trở ngại. d) Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều có nền kinh tế phát triển. Câu 26 (1đ): Đọc tư liệu sau đây Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN: - Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông - Nam Á hoà bình và thịnh vượng. - Thúc đấy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc. - Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoả, khoa học - kĩ thuật và hành chính..... (Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng/sail a) Hội nghị Thượng đỉnh gồm Thủ tướng các quốc gia thành viên; là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN. b) Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN là một trong những trụ cột quan trọng của chính sách đối ngoại của Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên và đóng góp vào hòa bình và phát triển trong khu vực Đông Nam Á. c) Tuyên bố về Khu vực Hoà bình, Tự do và Trung lập được ra vào năm 1971, nhằm khẳng định sự độc lập và chủ quyền của các nước Đông Nam Á trước các cường quốc ngoài khu vực. d) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) khi mới thành lập (1967) không đề ra mục đích, nhiệm vụ xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng. Câu 27 (1₫): Đọc đoạn tư liệu sau Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã mở ra bước đột phá đầu tiên, phá vỡ âm mưu không chế Trung Quốc của Mỹ và những đặc quyền của Liên Xô ở vùng Đông Bắc Trung Quốc. Đồng thời, sự lớn mạnh của các nước Tây Âu, Nhật Bản cũng làm suy giảm vị trí và ảnh hưởng của Mỹ trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. (Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng/sai) a) Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã đe dọa đến sự tồn tại của Liên Xô và Mỹ. b) Sự lớn mạnh của các nước Tây Âu, Nhật Bản là một trong những nguyên nhân buộc Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. c) Sự lớn mạnh của các nước Tây Âu, Nhật Bản là do sự tài trợ, giúp đỡ vô điều kiện của Mỹ. Câu 28 (10): Đọc đoạn tư liệu sau đây "Đa cực là một thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như sự chi phối phát triển của thế giới. Sự hình thành trật tự thế giới đa cực là một tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc, sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ * chức quốc tế..." (Nhấp vào ở màu vàng để chọn đúng/sai) a) Sự hình thành trật tự thế giới đa cực là một tiến trình lịch sử khách quan. b) Trong xu thế đa cực, Mỹ nắm quyền chi phối và khống chế thế giới. c) Sau Chiến tranh lạnh, thế giới hình thành xu thế đơn cực. d) Xu thế đa cực có sự nổi lên của nhiều cường quốc. d) Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 làm xói mòn trật tự 2 cực lanta.
Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại và xu hướng toàn cầu hóa là hệ quả trực tiếp của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. Câu 7: Tính đến hiện nay, Đông Timor (Timor‑Leste) là quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á chưa chính thức trở thành thành viên của ASEAN. Câu 8: Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế tiếp tục phát triển theo xu thế đa cực, nhiều trung tâm quyền lực cùng tồn tại. Câu 9: Một trong những nước có tầm ảnh hưởng lớn trong xu thế đa cực là Hoa Kỳ. Câu 10: Một nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc là tôn trọng sự bình đẳng về chủ quyền của tất cả các thiên.ành v
Câu 11: Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN coi con người là trung tâm trong mọi hoạt động. Câu 12: Từ năm 1945 đến đầu thập niên 1970 là giai đoạn xác lập và phát triển trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 13: Quyết định của Hội nghị Ianta dẫ n đến sự phân chia hai cực là thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 14: Nội dung "hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội" không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc. Câu 15: Nhận xét sai về Hiệp ước Bali (1976) là cho rằng hiệp ước này chấm dứt hoàn toàn sự mâu thuẫ n giữa các nước trong khu vực.
Câu 16: Nội dung không thuộc Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN là hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Câu 17: Văn kiện đầu tiên chính thức khẳng định ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN là Tầm nhìn ASEAN 2020. Câu 18: Nguyên nhân cơ bản gắn kết các quốc gia ASEAN là sự đoàn kết, đồng thuận và thống nhất trong đa dạng. Câu 19: Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới không phải là vai trò của Liên Hợp Quốc. Câu 20: Cuộc đấu tranh giữa các dân tộc theo xu hướng đa cực không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 1. Vì sao Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây? A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng B. Giàu tài nguyên khoáng sản C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Đông Nam Á là nơi đông dân
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
lịch sử hình thành của vạn lí trường thành
Vạn Lí Trường Thành là một trong những công trình kiến trúc vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại. Tuy nhiên, bức tường thành này không phải được xây dựng trong một thời gian ngắn, mà là kết quả của quá trình nhiều thế kỉ nối tiếp nhau.
Ngay từ thời Xuân Thu – Chiến Quốc (thế kỉ VII – IV TCN), các nước chư hầu ở miền Bắc Trung Quốc như Yên, Triệu, Ngụy, Tần đã xây dựng những đoạn tường thành bằng đất nện, gỗ và đá để ngăn chặn sự xâm nhập của các bộ tộc du mục phương Bắc, đặc biệt là người Hung Nô. Tuy vậy, các đoạn thành này rời rạc, chưa có sự liên kết thống nhất.
Đến năm 221 TCN, sau khi thống nhất Trung Quốc, Tần Thủy Hoàng cho nối liền các đoạn thành cũ lại với nhau, đồng thời xây mới nhiều đoạn khác, tạo thành một tuyến phòng thủ dài hàng nghìn kilômét. Đây chính là bước khởi đầu để hình thành Vạn Lí Trường Thành dưới dạng một công trình lớn. Quá trình xây dựng vô cùng gian khổ, phải huy động hàng vạn binh lính, nông dân và cả tù nhân. Nhiều người chết ngay trên công trường, khiến Trường Thành còn được gọi là “nghĩa địa dài nhất thế giới”.
Sau triều Tần, các triều đại Hán, Ngụy, Tùy, Đường tiếp tục sửa chữa và mở rộng Trường Thành, nhất là nhà Hán, khi họ coi đây là tuyến phòng thủ quan trọng để bảo vệ con đường Tơ lụa. Tuy nhiên, công trình này nhiều khi bị bỏ phế hoặc chỉ được duy trì ở một số đoạn.
Đến triều Minh (1368 – 1644), Trường Thành mới được xây dựng lại trên quy mô lớn và kiên cố hơn. Người Minh đã dùng gạch nung, đá tảng và vôi vữa để thay thế cho đất nện thô sơ trước đây. Họ còn cho xây thêm nhiều đồn binh, pháo đài, tháp canh, khiến Trường Thành trở thành một hệ thống quân sự đồ sộ và kiên cố. Chính hình dáng còn lại của Vạn Lí Trường Thành mà chúng ta thấy ngày nay chủ yếu được xây dựng vào thời Minh.
Trải qua hàng nghìn năm, Vạn Lí Trường Thành không chỉ là tuyến phòng thủ chống giặc ngoại xâm, mà còn là biểu tượng cho ý chí, sức lao động bền bỉ và sáng tạo của nhân dân Trung Hoa. Ngày nay, Trường Thành kéo dài hơn 21.000 km, được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới (1987), trở thành biểu tượng nổi tiếng của Trung Quốc và một kì quan của nhân loại.
thông tin về vạn lí trường thành
https://hoc24.vn/cau-hoi/lich-su-hinh-thanh-cua-van-li-truong-thanh.9462172582436
Đây rồi em nhé. Lần sau em đăng thống nhất một lớp học thôi nha, để mọi người biết rõ hơn và giúp được hiệu quả hơn nè
Phân tích 6 truyền thống quý báu của Đảng Cộng sản Việt Nam. 1.Bản lĩnh chính trị vững vàng kiên định mục tiêu lí tưởng cách mạng
2.Tinh thần độc lập,tự chủ và sáng tạo
3.Kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin tư tưởng HCM cắm vững ngọn cờ độc lập tự do và chủ nghĩa xã hội
4.Trung thành với lợi ích dân tộc,gắn kết mật thiết với nhân dân
5.Kiên định nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và sinh hoạt của Đảng
6.Giữ gìn đoàn kết nội bộ,đoàn kết quốc tế.
Chào em, Dưới đây là phân tích ngắn gọn về sáu truyền thống quý báu của Đảng Cộng sản Việt Nam theo chương trình Lịch sử 12: 1. Bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu lý tưởng cách mạng. Trong suốt sự nghiệp, Đảng ta luôn giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, không dao động trước mọi khó khăn, nguy cơ. Cùng với sự kiên định, Đảng chú trọng rèn luyện đội ngũ cán bộ về bản lĩnh và lập trường chính trị. 2. Tinh thần dân tộc, độc lập, tự chủ và sáng tạo. Đảng luôn nâu cao tinh thần dân tộc, tự lực tự cường; đồng thời sáng tạo vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam, linh hoạt trong đường lối, biện pháp, vượt qua thách thức. 3. Kiên định với chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Đây là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động của Đảng. Chủ nghĩa Mác-Lênin cung cấp cơ sở lý luận, tư tưởng Hồ Chí Minh giúp Đảng vận dụng sáng tạo và bổ sung theo thực tiễn Việt Nam, bảo đảm con đường cách mạng đúng đăn. 4. Trung thành với lợi ích dân tộc, gắn bó mật thiết với nhân dân. Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ nguyện vọng chính đáng của nhân dân, quyền lợi của dân tộc. Sức mạnh của Đảng đến từ sự gắn bó với quần chúng và sự tin yêu của nhân dân. 5. Kiên định nguyên tắc tập trung dân chủ. Đây là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng: bàn bàn dân chủ rộng rãi rồi thống nhất quyết định và chấp hành nghiêm túc. Hồ Chí Minh khẳng định "Tập trung trên nền tảng dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung". Mỗi đảng viên được nói, được bàn nhưng khi đã quyết định thì phải tuân thủ nghiêm. 6. Giữ gìn đoàn kết nội bộ và đoàn kết quốc tế. Đoàn kết là nguồn sức mạnh của Đảng. Đảng coi trọng đoàn kết trong nội bộ, xóa bỏ chủ nghĩa cá nhân, đàn kết dân tộc và hợp tác quốc tế vì hoà bình và phát triển. Tóm lại, sáu truyền thống trên là nền tảng giúss Đảng Cộng sản Việt Nam vượt qua mọi thữa thách và làm nên những thắng lợi lịch sử của dân tộc.
các cơ quan của ASEAN là gì
Các cơ quan của ASEAN gồm: Hội nghị Cấp cao, Hội đồng Điều phối, các Hội đồng Cộng đồng và Ban Thư ký ASEAN.
--Chúc bạn học tốt!!!--
Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp trước Cách mạng tư sản gồm các giai tầng: tư sản, nông dân và bình dân thành thị (công nhân, thợ thủ công và tầng lớp lao động nghèo ở đô thị). Những giai tầng này bị bóc lột nặng nề, không có quyền lợi chính trị và là lực lượng chủ yếu tiến hành Cách mạng Pháp 1789.