Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Toman_Symbol
Xem chi tiết

image.png

Toman_Symbol
Xem chi tiết

image.png image.png

Hai Pham Hoang
11 tháng 10 lúc 15:23

a. \(\overline{t}\) =\(\frac{1,553+1,549+1,556}{3}\) ≈ 1,553s⇒ Đ
b. Δt2 = \(\left\vert1,549-1,553\right\vert\) = 0,004s ⇒ S
c. \(\overline{\Delta t}\) = \(\frac{\left\vert1,553-1,553\right\vert+0,004+\left\vert1.553-1.556\right\vert}{3}\) ≈ 0,0023s ⇒ S
d. t = 1,5530 ± 0,0023 ⇒ S

Ẩn danh
Xem chi tiết

D A

Trần Kim Cường
Xem chi tiết
Hai Pham Hoang
11 tháng 10 lúc 15:39

Gọi x là độ dài quãng đường (km)
1/4 quãng đường đầu: x/4 (km)
Thời gian đi quãng đường đầu: x/80 (h)
3/4 đoạn đường còn lại: 3x/4 (km)
Thời gian đi quãng đường còn lại: 3x/160 (h)
Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường:
vtb= \(\frac{s}{t}\) =\(\frac{x}{\frac{x}{80}+\frac{3x}{160}}\) = 32 (km/h)
Vậy tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là 32 km/h.

Thân Khánh Linh
5 tháng 10 lúc 16:34

Em không đọc được chữ

Nguyên Khôi
16 tháng 10 lúc 22:16

27.B
28.D
29.C

Ẩn danh
Xem chi tiết

image.png

Ẩn danh
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết

Bài này dùng lực đẩy Ác-si-mét (lực đẩy của chất lỏng lên vật). Vật có kích thước 0,30 m × 0,20 m × 0,15 m nên thể tích V = 0,009 m³. Khối lượng m = 24,3 kg nên khối lượng riêng của vật ρₓ = m/V = 24,3/0,009 ≈ 2700 kg/m³. Chất lỏng có khối lượng riêng ρₘ = 13 600 kg/m³ (thủy ngân). • a) Lực đẩy Ác-si-mét khi nhên chìm hoàn toàn: Fₘ = ρₘ  V g = 13 600  × 0,009  × 9,8 ≈ 1200 N. Trọng lượng vật: P = mg = 24,3  × 9,8 ≈ 238 N. Vì Fₘ > P, lực đẩy lớn hơn trọng lượng nên khi thả tự do vật sẽ trồi lên mặt chất lỏng (nổi). • b) Khi vật nổi lên và nằm yên, lực đẩy bằng trọng lượng: ρₘ Vₘ g = mg → Vₘ = m/ρₘ. Thay số: Vₘ = 24,3 / 13 600 ≈ 0,0018 m³  (đổ khoảng 1,8 lít). Đây là thể tích phần thủy ngân bị vật chiếm chỗ khi nổi, tức là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.

Ngọc Hân
Xem chi tiết

Để tính quãng đường khi vật đi theo cung tròn ta dùng công thức s = r · θ (với θ tính theo radian). Cho r = 500 m, θ = 60° = 60 × π/180 = π/3 rad: s = 500 × π/3 ≈ 523{,}6 m. Độ dịch chuyển chính là đoạn thẳng nối hai điểm đầu và cuối, hay có thẻ mô tả bằng dây cung trong hình tròn. Công thức d = 2 r · țỉnú sin(θ/2). Ở đây θ/2 = 30°, sin30° = 0{,}5, do đó: d = 2 × 500 × 0{,}5 = 500 m. Vậy quãng đường trên cung 60° là xấp xỉ 523{,}6 m, còn độ dịch chuyển (khoảng cách thẳng) là 500 m.