trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000 , một hình chữ nhật có chiều dài 4cm , chiều rộng 3cm . Hỏi chu vi thật của hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét ?
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài lần lượt là 3cm và 4cm. Chu vi thật của mảnh đất đó là ...m.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000, chiều dài sân trường đo được 4cm. Chiều dài thật của sân trường là ... mét.
E,Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài lần lượt là 3cm và 4cm. Chu vi thật của mảnh đất đó là ...m.
F,Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000, chiều dài sân trường đo được 4cm. Chiều dài thật của sân trường là ... mét.
G,Một chiếc cầu dài 800m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 40 000, người ta vẽ trên bản đồ chiếc cầu đó dài ... xăng-ti-mét.
g: Độ dài trên bản đồ là;
800:40000=0,02m=2cm
f: Chiều dài thật là:
4*4000=16000cm=160m
e: Chiều rộng thật là 3*200=600cm=6m
Chiều dài thật là 4*200=800cm=8m
Chu vi thật là 2(6+8)=24m
Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:1000.
A. 150m
B. 140m
C. 155m
D. 160m.
Đáp án D
Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là: 5 . 1000 = 5000 ( c m ) = 50 ( m )
Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là: 3 . 1000 = 3000 ( c m ) = 30 ( m )
Chu vi của hình chữ nhật đó là: 50 + 30 . 2 = 160 ( m )
Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1:1000.
A. 150m
B. 140m
C. 155m
D. 160m.
Đáp án D
Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là: 5 . 1000 = 5000 ( c m ) = 50 ( m )
Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là: 3 . 1000 = 3000 ( c m ) = 30 ( m )
Chu vi của hình chữ nhật đó là: 50 + 30 . 2 = 160 ( m )
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài lần lượt là 3cm và 4cm. Chu vi thật của mảnh đất đó là ...m.
Chu vi trên bản đồ là
(3 + 4) x 2 =14 (cm)
Chu vi thật là
14 x 200 = 2800 (cm)
Đổi 2800cm = 28 m
ĐS : 28m
a, Một khu chợ hình vuông có diện tích 10 000 mét vuông được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:500.Hỏi trên bản đồ đó, chu vi hình vuông là bao nhiêu xăng-ti-mét?
b,Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000 người ta đo được chu vi của một khu rừng hình chữ nhật là 30 cm và hình chữ nhật đó có chiều dài gấp đôi chiều rộng.Hỏi diện tích thật của khu rừng đó là bao nhiêu héc - ta?
c. Một hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm. Biết rằng bản đồ đó được vẽ với tỉ lệ 1:300. Tính diện tích và chu vi thật của hình chữ nhật đó.
Độ dài chiều dài thật là :
5 x 300 = 1500 ( cm ) = 15m
Độ dài của chiều rộng thật là :
4 x 300 =1200 ( cm ) = 12 m
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 15 = 180 ( m2 )
Chu vi hình chữ nhật là :
( 12 + 15 ) x 2 = 54 ( m )
Một mảnh đất hình chữu nhật được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:2000 có chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm .Hỏi diện tích thật của mảnh đất là bao nhiêu mét vuông?
Chiều dài thực của mảnh đất là:
4 x 2000 = 8000 (cm)
Chiều rộng thực của mảnh đất là:
3 x 2000 = 6000 (cm)
Diện tích thật của mảnh đất là:
8000 x 6000 = 48000000 (cm2)
Đổi: 48000000 cm2 = 4800 m2
Đáp số: 4800 m2.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 , người ta đo được chu vi của một khu rừng hình chữ nhật là 30 cm và hình chữ nhật đó có chiều dài gấp đôi chiều rộng . Hỏi diện tích thật của khu rừng đó là bao nhiêu héc - ta ?
Chu vi thật của khu rừng đó là: 30 x 100 000 = 3 000 000 ( cm )
Đổi 3 000 000 cm = 300 héc - ta
nửa chu vi khu rùng đó là: 300 : 2 = 150 (héc - ta)
Ta có sơ đồ : Chiều dài : !-----!-----!
Chiều rộng: !-----! }15 héc - ta
chiều dài : 15 : (2+1) x 2 = 10 ( héc - ta )
chiều rộng : 10 : 2 = 5 ( héc - ta)
Diện tích : 10 x 5 = 50 ( héc - ta )
Đ/s : 50 héc - ta