1)vẽ trên cùng mặt phẳng OXY
a)đồ thị hàm số:y=1/2x+2 và y= -x+2
b)gọi giao 2 đường thẳng là C,2 đường thẳng cắt trục hoành tại A và B.Tìm tọa độ các điểm A,B,C.
c)tính chu vi và diện tích tam giác ABC
d)tính góc tam giác ABC
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
y = 1 2 x + 2 ; y = − x + 2
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng
y = 1 2 x + 2 ; y = − x + 2
với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.
Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet).
a) Vẽ đường thẳng y = -x + 2
Cho x = 0 => y = 2 được C(0; 2)
Cho y = 0 => x = 2 được A(2; 0)
Nối A, C ta được đường thẳng y = -x + 2
Cho x = 0 => y = 2 được C(0; 2)
Cho y = 0 => x = -4 được B(-4; 0)
c) Áp dụng định lí Pitago ta có:
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A.
c) Vẽ qua điểm B(0; 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C. Tìm tọa độ điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)
a) Vẽ đường thẳng qua O(0; 0) và điểm M(1; 1) được đồ thị hàm số y = x.
Vẽ đường thẳng qua B(0; 2) và A(-2; -2) được đồ thị hàm số y = 2x + 2.
b) Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:
2x + 2 = x
=> x = -2 => y = -2
Suy ra tọa độ giao điểm là A(-2; -2).
c) Qua B(0; 2) vẽ đường thẳng song song với Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và cắt đường thẳng y = x tại C.
- Tọa độ điểm C:
Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:
x = 2 => y = 2 => tọa độ C(2; 2)
- Tính diện tích tam giác ABC: (với BC là đáy, AE là chiều cao tương ứng với đáy BC)
a)
+) y = 2x + 2
Cho x = 0 => y = 2
=> ( 0 ; 2 )
y = 0 => x = -1
=> ( -1 ; 0 )
- Đồ thị hàm số y = x đi qua 2 điểm có tọa độ ( 0 ; 0 )
- Đồ thị hàm số y = 2x + 2 đi qua 2 điểm có tọa độ ( 0 ; 2 ) và ( -1 ; 0 )
b) Hoành độ điểm A là nghiệm của PT sau :
x = 2x + 2
<=> 2x - x = -2
<=> x = -2
=> y = -2
Vậy A ( -2 ; -2 )
c) Tung độ điểm C = 2 => hoành độ điểm C là x = 2
=> C ( 2 ; 2 )
Từ A hạ \(AH\perp BC\), ta có : AH = 4cm
BC = 2cm
Vậy : ..............
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{1}{2}AH.BC=\frac{1}{2}.4.2=4\left(cm^2\right)\)
Bài tập:
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x + 2 và y = -x +4 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 4 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự A và B. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)
@Mn giúp với ạ. Đang cần gấp
\(b,\) PT giao Ox tại A và B: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2=0\Rightarrow x=-2\Rightarrow A\left(-2;0\right)\\-x+4=0\Rightarrow x=4\Rightarrow B\left(4;0\right)\end{matrix}\right.\)
PT hoành độ giao điểm: \(x+2=-x+4\Rightarrow x=1\Rightarrow y=3\Rightarrow C\left(1;3\right)\)
\(c,OA=\left|x_A\right|=2;OB=\left|x_B\right|=4\\ \Rightarrow AB=OA+OB=6\left(cm\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}AC=\sqrt{\left(-2-1\right)^2+3^2}=2\sqrt{3}\left(cm\right)\\BC=\sqrt{\left(4-1\right)^2+3^2}=2\sqrt{3}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Kẻ đường cao CH của ABC
\(\Rightarrow CH=\left|y_C\right|=3\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow P_{ABC}=AB+BC+CA=4\sqrt{3}+6\left(cm\right)\\ S_{ABC}=\dfrac{1}{2}CH\cdot AB=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot6=9\left(cm^2\right)\)
1. Trên hệ trục tọa độ Oxy, vẽ đồ thị hàm số y=2x+2 và y=2x
2. Gọi A là giao điểm của hai đồ thị đó. Tìm tọa độ của A.
3. Qua điểm (0,2) vẽ đường thẳng song song với trục hoành, cắt hai đường thẳng tại hai điểm B,C. Tính diện tích tam giác ABC
2: Vì y=2x+2//y=2x nên y=2x+2 và y=2x không có điểm chung
hay A không có tọa độ
1.Cho các hàm số : y=x+4 ; y=-2+4
a) Vẽ 2 dồ thị hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)Hai đường thẳng y=x+4 ; y=-2x+4 cắt nhau tại C và cắt trục hoành theo thứ tự A và B. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có : O(0;0)
Cho x = 1 thì y = 1. Ta có: A(1;1)
Đồ thị hàm số y = x đi qua O và A.
* Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x
Cho x = 0 thì y = 0.Ta có : O(0;0)
Cho x = 2 thì y = 1. Ta có : B(2;1)
Đồ thị hàm số y = 0,5x đi qua O và B .
b) Qua điểm C trên trục tung có tung độ bằng 2, kẻ đường thẳng song song với Ox
cắt đồ thị hàm số y = x tại D , cắt đồ thị hàm số y = 0,5x tại E.
Điểm D có tung độ bằng 2.
Thay giá trị y = 2 vào hàm số y = x ta được x = 2
QUẢNG CÁO
Vậy điểm D(2;2)
Điểm E có tung độ bằng 2.
Thay giá trị y = 2 vào hàm số y = 0,5x ta được x = 4.
Vậy điểm E(4;2)
Gọi D’ và E’ lần lượt là hình chiều của D và E trên Ox.
Ta có: OD’ = 2, OE’ = 4.
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông ODD’, ta có:
OD2=OD‘2+DD‘2=22+22=8OD2=OD‘2+DD‘2=22+22=8
Suy ra: OD=√8=2√2OD=8=22
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông OEE’, ta có:
OE2=OE‘2+EE‘2=42+22=20OE2=OE‘2+EE‘2=42+22=20
Suy ra: OE=√20=2√5OE=20=25
Lại có: DE=CE–CD=4–2=2DE=CE–CD=4–2=2
Chu vi tam giác ODE bằng:
\(\eqalign{
& OD + DE + EO \cr
& = 2\sqrt 2 + 2 + 2\sqrt 2 \cr
& = 2\left( {\sqrt 2 + 1 + \sqrt 5 } \right) \cr} \)
Diện tích tam giác ODE bằng: 12DE.OC=12.2.2=2
um, bạn chỉ lại cho mình câu a đi, sao mình thấy nó sai sai sao á, liên quan gì hai cái phương trình đường thẳng ở trên đâu?
Sao mà bạn cho x= 0 rồi =1 tùm lum vậy? Đồ thị y=x ở đâu ra vậy?
Bạn giúp mình hay kiếm điểm hỏi đáp mà điểm D rồi hình chiếu gì vậy, bài này cũng không quá khó mình phân vân kq câu b nên mới đăng câu hỏi mà, thất vọng quá!
a) Vẽ đồ thị các hàm số y=-x+4(d1) và y=x-4(d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của các đường thẳng (d1);(d2) với trục tung và giao điểm của 2 đường thẳng là C. Tìm tọa độ giao điểm A,B,C.
c) Tính S tam giác ABC
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (D1) và (d2) là:
-x+4=x-4
\(\Leftrightarrow-2x=-8\)
hay x=4
Thay x=4 vào (d1), ta được:
y=-4+4=0
Thay x=0 vào (d1), ta được:
\(y=-0+4=4\)
Thay x=0 vào (d2), ta được:
\(y=0-4=-4\)
Vậy: A(0;4); B(0;-4); C(4;0)
a/ Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hàm số y= x + 1 và y= -x - 3
b/ Gọi giao điểm của các đường thẳng y = x+ 1 và y = -x - 3 với trục hoành theo thứ tự A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tìm tọa độ các điểm A, B, C
c/ Tính chu vi tam giác ABC
d/ Tính gọc ACB
a. ...
b/ y = x + 1 (d)
y = - x - 3 (d')
A là giao điểm của d và Ox
=> 0 = x + 1
<=> x = -1
=> A ( -1;0)
B là giao điểm của (d') và Ox
=> 0 = -x - 3
<=> x = -3
=> B ( -3 ; 0)
C là giao điểm của (d) và (d')
Ptrình hoành độ gđiểm (d) và (d') x + 1 = - x - 3
<=> x = -2
=> y = -1
=> C ( -2 ; -1 )
c/ AB = OB - OA = 3 - 1 = 2
\(AC=\sqrt{\left(x_A-x_C\right)^2+\left(y_A-y_C\right)^2}=\sqrt{\left(-1+2\right)^2+\left(0+1\right)^2}=\sqrt{2}\)
\(BC=\sqrt{\left(-3+2\right)^2+\left(0+1\right)^2}=\sqrt{2}\)
Chu vi tam giác = AB + AC +BC = \(2+2\sqrt{2}\)
nhkubunhmkoju90j54378888 bnhb
a, vẽ đồ thị hàm số y=2x+1 và y=x-4 trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b, hai đường thẳng y=2x+1 và y=x-4 cát nhau tại C và trục Ox theo thứ tự tại A,B
Tìm tọa độ các điểm A,B,C
c, tính chu vi và diện tích tam giác ABC
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 5).
b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại các điểm có tung độ y = 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = 2x, y = x tại hai điểm A và B.
Tìm tọa độ các điểm A, B, tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet
Hình 5
a) Vẽ đồ thị:
b) - Từ hình vẽ ta có: yA = yB = 4 suy ra:.
+ Hoành độ của A: 4 = 2.xA => xA = 2 (*)
+ Hoành độ của B: 4 = xB => xB = 4
=> Tọa độ 2 điểm là: A(2, 4); B(4, 4)
- Tìm độ dài các cạnh của ΔOAB
((*): muốn tìm tung độ hay hoành độ của một điểm khi đã biết trước hoành độ hay tung độ, ta thay chúng vào phương trình đồ thị hàm số để tìm đơn vị còn lại.)