Tìm hai số tự nhiên a và b biết tổng của chúng bằng 128 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 16
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ước chung lớn nhất của chúng bằng 6,đồng thời có một số chia hết cho 5.
Bài 2:Tìm hai số tự nhiên ,biết hiệu của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Bài 3:Tìm hai số tự nhiên,biết tích của chúng bằng 864 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6.
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 221 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 13
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=221\\UCLN\left(a;b\right)=13\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=13m\\b=13n\\\left(m;n\right)=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow13m+13n=221\)
\(\Rightarrow13\left(m+n\right)=221\)
\(\Rightarrow m+n=17\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=16\\n=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=208\\b=13\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=14\\n=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=182\\b=39\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=12\\n=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=156\\b=65\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=10\\n=7\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=130\\b=91\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=6\\n=11\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=78\\b=143\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(108;13\right);\left(182;39\right);\left(156:65\right);\left(130;91\right);\left(78;143\right)\right\}\)
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 144 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 18.
Gọi hai số tự nhiên thỏa mãn đề bài là a và b thì theo bài ra ta có:
ƯCLN(a,b) =18 ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=18m\\b=18n\end{matrix}\right.\) (m.n) = 1 ; m,n \(\in\) N*
18m + 18n = 144 ⇒ m + n = 144: 18 = 8
Vì (m, n) = 1 ⇒ (m, n) = ( 1; 7); ( 3; 5)
th1: (m,n) = (1.7) ⇒ a = 18; b = 18 \(\times\) 7 = 126
th2: (m,n) = (3,5) ⇒ a = 18 \(\times\) 3 = 54; b = 18 \(\times\) 5 = 90
Kết luận hai cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
18 và 126; 54 và 90
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 144 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 144 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Lời giải:
Gọi 2 số cần tìm là $a,b$. Vì $ƯCLN(a,b)=12$ nên đặt $a=12x, b=12y$ với $x,y$ là stn, $(x,y)=1$.
Ta có:
$a+b=144$
$\Rightarrow 12x+12y=144$
$\Rightarrow x+y=144:12=12$
Mà $(x,y)=1$ nên $(x,y)$ có thể nhận giá trị: $(x,y)=(1,11), (5,7), (7,5), (11,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(12, 132), (60, 84), (84,60), (132,12)$
tìm 2 số tự nhiên a và b biết tổng của chúng bằng 48 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6
Tìm hai số tự nhiên a và b ( a > b ), biết rằng ước chung lớn nhất của chúng bằng 12 và bội chung nhỏ nhất của chúng bằng 72
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 192 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 20. giải hộ mình nhé
Gọi 2 số cần tìm là a và b ta có:
UCLN(a,b) = 20
< = > a chia hết cho 20 ; b chia hết cho 20
< = > a + b chia hết cho 20
Mà 192 không chia hết cho 20
Nên không tồn tại 2 số cần tìm
Gọi 2 số tự nhiên đó là a và b.
Gọi a = 20.k ; b = 20.l thì (k;l) = 1. k ; l thuộc N*
Ta có a + b = 20.k + 20.l = 192
==> 20. (k + l) = 192
==> k + l = 192 : 20
==> k + l = 9,6
Vì k ; l thuộc N* ==> k + l thuộc N* mà 9,6 không thuộc N* nên không tồn tại hai số tự nhiên cần tìm theo đề bài.
1: Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng là 144 và ước chung lớn nhất bằng 8 ?
2: Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng là 1286 và ước chung lớn nhất bằng 9 ?