Tìm n thuộc N để :
a;2^n + 1 là số chính phương
b;3^6 + 3^n là số chính phương
c; n^2 + 2002 là số chính phương
d; n + 1945 và n + 2004 là số chính phương
A= 11/n +5 ( n thuộc Z )
a) điều kiện để A là phân số
b)tìm ps A biết n=2;8
c) tìm n biết A= 1/2
d)tìm n thuộc Z để A thuộc Z
e)tìm n thuộc Z để A rút gọn được
a) Để A là phân số thì \(n+5\ne0\)
hay \(n\ne-5\)
cho biểu thức A=n+1/n-2(n thuộc Z)
a)tìm n để A là phân số
b)tìm n thuộc Z để A thuộc Z
c)tìm n thuộc Z để A có giá trị lớn nhất
A=(n-2)/(n+3)= (n-3+5)/(n-3)= 1+ 5/(n-3)
Để biểu thức A lớn nhất thì 1+ 5/(n-3) LN. Mà 1>0; 1 ko đổi => 5/(n-3) LN. 5>0; 5 ko đổi=> n-3 nhỏ nhất, n-3>0. Mà n thuộc Z nên n-3 thuộc Z=> n-3=1 => n=4
Khi đó A =4+2/4-3= 6/1=6
cho biểu thức A=n+1/n-2(n thuộc Z)
a)tìm n để A là phân số
b)tìm n thuộc Z để A thuộc Z
c)tìm n thuộc Z để A có giá trị lớn nhất
bn phải ghi cách lm ra lun chứ ko là thầy mik cx cho 0 lun
p/s: cái này ko liên quan đến bài
Cho biểu thức A= n+5 trên n+3 với n thuộc z
a)tìm n để A bằng 1phần2
b)tìm n thuộc z để A nhận giá trị nguyên
c)tìm n thuộc z để A rút gọn được
e)tìm n để A là phân số tối giản
\(B.\) Để n thuộc z để A nhận giá trị nguyên thì
\(n+5\)\(⋮n+3\)
\(\Rightarrow\)\(\left(n+3\right)+2⋮n+3\)
\(\Rightarrow\)\(n+3\inƯ_{\left(2\right)}\)\(=\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
\(n+3=1\Rightarrow x=1-3=-2\)\(\in Z\)\(n+3=-1\Rightarrow x=\left(-1\right)-3=-4\)\(\in Z\)\(n+3=2\Rightarrow x=2-3=-1\in Z\)\(n+3=-2\Rightarrow x=\left(-2\right)-3=-5\in Z\)Vậy x \(\in\){ -2 ; -4 ; -1 ; -5}.
cho A= 3/ n-2 ; n thuộc Z. Tìm n để A thuộc Z
Cho b= n/n+1 ; n thuộc Z. Tìm n để B thuộc Z
A nguyên <=> 3 ⋮ n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3)
=> n - 2 thuộc {-1;1;-3;3}
=> n thuộc {1;3;-1;5}
B nguyên <=> n ⋮ n + 1
=> n + 1 - 1 ⋮ n + 1
=> 1 ⋮ n + 1
=> như a
ĐK : \(n\ne2\)
\(A=\frac{3}{n-2}\Rightarrow n-2\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
n - 2 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 3 | 1 | 5 | -1 |
ĐK : \(n\ne-1\)
\(B=\frac{n}{n+1}=\frac{n+1-1}{n+1}=1-\frac{1}{n+1}\)
\(\Rightarrow n+1\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
n + 1 | 1 | -1 |
n | 0 | -2 |
cho a=n+1/n-2
a)tìm n thuộc z để a thuộc z
b)tìm n thuộc z để a có GTLN
Ta có : \(\frac{n+1}{n-2}=\frac{n-2+3}{n-2}=1+\frac{3}{n-2}\)
a) Ta có 1 là số nguyên, để \(\frac{3}{n-2}\) là số nguyên thì 3 chia hết cho n - 2.
<=> n - 2 thuộc Ư(3) = {1;2;-1;-2}
=> n thuộc {3;4;1;0}
b) Để A lớn nhất thì n - 2 = 1 (nếu không có 1 thì những số lớn hơn 1)
=> n - 2 = 1
=> n = 3
Vậy GTLN của n = 3
a) A=\(\frac{n+1}{n-2}=1+\frac{3}{n-2}\)
muốn A nguyên thì n-3=Ư(3)={-1,-3,1,3}
n-2=-1=> n=1
n-2=1=> n=3
n-2=-3=> n=-1
n-2=3=> n=5
=> kl cvos 4 gtri n thỏa:....
b) A=1+\(\frac{3}{n-2}\)
=> muốn A lớn nhất thì \(\frac{3}{n-2}\)lớn nhất
có : \(\frac{3}{n-2}>=3\) khi n nguyên
=> dấu = dảy ra khi n=3
vậy GTLN A=1+3=4 khi x=3
a) Ta có: \(\frac{n+1}{n-2}=\frac{n-2+3}{n-2}=\frac{n-2}{n-2}+\frac{3}{n-2}=1+\frac{3}{n-2}\)
Để A là số nguyên thì 3 phải chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3) = { 1 ; 3 ; - 1 ; - 3 }
=> n thuộc { 3 ; 5 ; 1 ; - 1 }
Vậy n thuộc { 3 ; 5 ; 1 ; - 1 }
\(A=\frac{2n-5}{n+3}\) (n THUỘC Z)
a,Tìm n để A là phân số
b,Tìm n thuộc Z để A có giá trị là số nguyên
c,Tìm n thuộc Z để A rút gọn được
d,Tìm n thuộc Z để A là phân số tối giản
a) Để A là phân số thì n + 3 khác 0 => n khác -3 thì A là phân số
b) Để A nguyên thì 2n - 5 chia hết cho n + 3
=> 2n + 6 - 11 chia hết cho n + 3
=> 2.(n + 3) - 11 chia hết cho n + 3
Do 2.(n + 3) chia hết cho n + 3 => 11 chia hết cho n + 3
=> n + 3 thuộc {1 ; -1; 11; -11}
=> n thuộc {-2; -4; 8; -14}
c) Gọi d là ước nguyên tố chung của 2n - 5 và n + 3
=> 2n - 5 chia hết cho d; n + 3 chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d; 2.(n + 3) chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d, 2n + 6 chia hết cho d
=> (2n + 6) - (2n - 5) chia hết cho d
=> 2n + 6 - 2n + 5 chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc {1 ; 11}
Mà d nguyên tố => d = 11
Với d = 11 thì 2n - 5 chia hết cho 11, n + 3 chia hết cho 11
=> 2n - 5 + 11 chia hết cho 11 => 2n + 6 chia hết cho 11
=> 2.(n + 3) chia hết cho 11
Do (2,11)=1 => n + 3 chia hết cho 11
=> n = 11k + 8 ( k thuộc Z)
Vậy với n = 11k + 8 ( k thuộc Z) thì A rút gọn được
Với n khác 11k + 8 (k thuộc Z) thì A tối giản
a) Để A là phân số thì n + 3 khác 0 => n khác -3 thì A là phân số
b) Để A nguyên thì 2n - 5 chia hết cho n + 3
=> 2n + 6 - 11 chia hết cho n + 3
=> 2.(n + 3) - 11 chia hết cho n + 3
Do 2.(n + 3) chia hết cho n + 3 => 11 chia hết cho n + 3
=> n + 3 thuộc {1 ; -1; 11; -11}
=> n thuộc {-2; -4; 8; -14}
c) Gọi d là ước nguyên tố chung của 2n - 5 và n + 3
=> 2n - 5 chia hết cho d; n + 3 chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d; 2.(n + 3) chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d, 2n + 6 chia hết cho d
=> (2n + 6) - (2n - 5) chia hết cho d
=> 2n + 6 - 2n + 5 chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc {1 ; 11}
Mà d nguyên tố => d = 11
Với d = 11 thì 2n - 5 chia hết cho 11, n + 3 chia hết cho 11
=> 2n - 5 + 11 chia hết cho 11 => 2n + 6 chia hết cho 11
=> 2.(n + 3) chia hết cho 11
Do (2,11)=1 => n + 3 chia hết cho 11
=> n = 11k + 8 ( k thuộc Z)
Vậy với n = 11k + 8 ( k thuộc Z) thì A rút gọn được
Với n khác 11k + 8 (k thuộc Z) thì A tối giản
Bài 1 Cho phân số A=\(\frac{n+9}{n-6}\)
a) Tìm n thuộc Z để A thuộc Z
b) Với n thuộc Z; n>6. Tìm n để A là số tự nhiên
Với n thuộc Z; n>6. Tìm n để A là số tối giản
cho biểu thức a=5/n+2
a. Tìm n để A là phân số
b. Tìm n thuộc z để A thuộc z
c Tìm n thuộc z để a là phân số tối giản
bài này dễ mà
a, Để a là phân số thì
\(n+2\ne0\)\(\Leftrightarrow n\ne-2\)
b, Để \(A\in Z\)\(\Rightarrow5⋮n+2\)
Hay \(n+2\inƯ\left(5\right)\)
Ta có các \(Ư\left(5\right)\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
Vậy có các trường hợp :
n + 2 = 1 => n = -1
n + 2 = -1 => n = -3
n + 2 = 5 => n = 3
n + 2 = -5 => n = -7
Vậy để \(A\in Z\Rightarrow n\in\left\{-1;-3;3;-7\right\}\)