Tìm 10 từ Hán Việt chỉ đồ vật dụng trong gia đình và nêu ý nghĩa các từ đó
Viết đoạn văn từ 8-10 câu nêu cảm nghĩ của em về nội dung ,ý nghĩa của bài ca dao 1 trích trong văn bản " Những câu hát về tình cảm gia đình" trong đó có sử dụng 01 từ ghép Hán Việt ,01 đại từ
Tìm các từ Hán Việt chỉ đồ dùng trong gia đình
Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau (cột hai) và giải thích ý nghĩa của những từ đó:
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | Quốc (nước) | Quốc gia, ... |
2 | Gia (nhà) | Gia đình, ... |
3 | Gia (tăng thêm) | Gia vị, ... |
4 | Biến (tai họa) | Tai biến, ... |
5 | Biến (thay đổi) | Biến hình, ... |
6 | Hội (họp lại) | Hội thao, ... |
7 | Hữu (có) | Hữu hình, ... |
8 | Hóa (thay đổi, biến thành) | Tha hóa, ... |
viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng từ hán việt . giải thích ý nghĩa của từ hán việt trong đoạn văn đó và cho biết các từ hán việt đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
1,hãy lập dàn ý chi tiết cho bài ca dao:'' thân em như chẽn lúa đòng đòng''(bài 4:những câu hát về tình yêu quê hương đất nước). Chọn 1 luận điểm mà em tâm tắc nhất để phân tích ( khoảng 9 đến 10 dòng)có sử dụng các phương tiện liên kết và từ hán việt trong đoạn văn đó
2, hãy chỉ ra các phương tiện liên kết trong đoạn văn em đã viết và ý nghĩa của các từ hán việt sau đó nêu tác dụng
1,hãy lập dàn ý chi tiết cho bài ca dao:'' thân em như chẽn lúa đòng đòng''(bài 4:những câu hát về tình yêu quê hương đất nước). Chọn 1 luận điểm mà em tâm tắc nhất để phân tích ( khoảng 9 đến 10 dòng)có sử dụng các phương tiện liên kết và từ hán việt trong đoạn văn đó
2, hãy chỉ ra các phương tiện liên kết trong đoạn văn em đã viết và ý nghĩa của các từ hán việt sau đó nêu tác dụng.
Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
- 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.
- 5 từ thuần Việt đồng nghĩa:
+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ
+ Phú ông: người đàn ông giàu có
+ Thiếp: vợ
+ Nhà sư: thầy chùa
+ Tri âm: bạn thân
Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.
Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
- Tiểu, vãi già: chỉ sư trên chùa
- Nhà phú ông: người đàn ông giàu có
- Thiếp: vợ
- Tri âm: bạn thân
Cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản tạo cảm giác về sự cổ kính, trang trọng nơi cửa Phật của những người nói. Đồng thời, nó cũng nhấn mạnh hoàn cảnh của vở kịch thuộc thời cổ xa xưa. Sự vận dụng sáng tạo, đúng hoàn cảnh của các từ Hán Việt nhằm tạo sự dễ hiểu, gần gũi cho người đọc, người nghe.
Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, quan hệ từ và chỉ ra các từ đó.
Trẻ em trẻ hơn người lớn và người lớn già hơn trẻ con.Người lớn phải bôi mỹ phẩm xịn,ko bôi mỹ phẩm dởm không thì da lại nhăn nheo,hết mịn màng.
Từ Hán Việt : Trẻ em
Từ đồng nghĩa : Trẻ em và trẻ con
Từ trái nghĩa : Trẻ - già,xịn - dởm,mịn màng - nhăn nheo
Quan hệ từ : Và
Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh,có những cánh đồng thẳng cánh cò bay chạy theo những con đường làng quanh co. Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết bao! Gió xuân nhẹ thổi sóng lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua, nổi bật trên nền trời xanh thẳm. Đầu làng có con sông nước xanh ngắt, trong lành. Vào những buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rộn lên những câu hò, câu hát vang trời. Gần cánh đồng có cây đa to để mọi người ngồi nghỉ sau những buổi lao động mệt nhọc. Mùa lúa chín, trong biển lúa vàng ánh lên màu đen nhánh của những cái liềm của người dân đi gặt. Rải rác khắp cánh đồng là những chiếc nón trắng của người đi gặt nhấp nhô lên xuống.
- Những từ đồng nghĩa là: thanh bình và yên tĩnh; xanh thẳm và xanh ngắt.
- Những từ trái nghĩa là: thẳng >< quanh co; đứng >< ngồi; trắng >< đen; gần >< xa; lên >< xuống.