giải phương trình (b-c)(1+a)^2/(x+a^2) + (c-a)(1+b)^2/(x+b^2) + (a-b)(1+c)^2/(x+c^2) =0
giup mk giai bai nay nha
giai dum minh bai nay voi :c=x/2x-2+x^2+1/2-2x^2
a)tim x de a co nghia
b)rut gon bieu thuc c
c)tim gia tri cua x de bieu thuc kia =1/2
giúp mình cảm ơn nhìu nha !
bai 1 ;
cho a + b + c = 1
a^2 + b^2 + c^2 = 1 tính giá trị biểu thức p = a^2013 + b^2013 +c^2013
a^3 + b^3 + c^3 =1
bai 2
cho ba số x;y;z thỏa mãn điều kiện x+y+z = 0 và x^2 +y^2 + z^2 = a^2 tính x^4 + y^4 + z^4 theo a
bai 3
giải phương trình sau (6x+5)^2(3x+2)(x+1)=35
Giải phương trình: 2/a.(b-x)-2/b.(b-x)=1/a.(c-x)-1/b.(c-x)
giải phương trình (x là ẩn số ; a,b,c là hằng số và đôi một khác nhau)
a) 1/(a+b-x) = 1/a +1/b + 1/x
b) (b-c)(1+a)2 / (x+a2) + (c-a)(1+b)2 / (x+b2) + (a-b)(1+c)2 / (x+c2)
bài 1)giải phương trình sau
a) x-ab/a+b +x-ac/a+c + x-ab/b+c
c)a(ax+b)=b^2(x-1)
d)a^2x+ab=b^2(x-1)
e)x-a/a+1 + x-1/a-1 = 2a/1-a^2
bai 1giai phuong trinh
a) /x2-5x+5/= -2x2+10x-11
b) 8(x+1/x)2+4(x2+1/x2)-4(x2+1/x2)(x+1/x)2=(x+4)2
bài 2 rut gon a=((b-c)3+(c-a)3+(a-b)3)/((a2(b-c)+b2(c-a)+c2(a-b)
tim x,y 5x-3y=2xy-11
bai 3 cho c2+2(ab-ac-bc)=0, b kac c , a+b kac c
c/m (a2+(a-c)2)/(b2+(b-c)2)=(a-c)/(b-c)
bai 4 cho x>0; y>0 x+y<=4 tim ginn a=x+y+5/x+5/y
ai giai duoc bai nao thi giup mih voi mih xin cam on nhiu!!!!!!!!!
bai 1 cmm hang dang thuc
a,(a+b+c)^2 +a^2+b^2+c^2=(a+b)^2+(b+c)^2+(c+a)^2
b, x^4+x^4+(x+y)^4=2(x^2+xy+y^2)^2
giAI HO MINH NHE NHANH LEN MINH DANG GAP
aVT=.\(\left(a+b+c\right)^2+a^2+b^2+c^2\)
=\(a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc+a^2+b^2+c^2\)
=\(2a^2+2b^2+2c^2+2ab+2ac+2bc\)
VP=\(\left(a+b\right)^2+\left(b+c\right)^2+\left(a+c\right)^2\)=\(a^2+2ab+b^2+b^2+2bc+b^2+a^2+2ac+c^2\)
=\(2a^2+2b^2+2c^2+2ab+2bc+2ac\)
Vậy VT=VP
a)\(\text{(a+b+c)^2 +a^2+b^2+c^2=(a+b)^2+(b+c)^2+(c+a)^2}\)
Ta có:
\(\left(a+b+c\right)^2+a^2+b^2+c^2=a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ac+a^2+b^2+c^2\)
\(=\left(a^2+2ab+b^2\right)+\left(b^2+2bc+c^2\right)+\left(c^2+2ca+a^2\right)\)
\(=\left(a+b\right)^2+\left(b+c\right)^2+\left(c+a\right)^2\)
Vậy \(\left(a+b+c\right)^2+a^2+b^2+c^2=\left(a+b\right)^2+\left(b+c\right)^2+\left(c+a\right)^2\)
b) Câu b sao chỉ có một vế vậy , hằng đẳng thức thì phải có hai vế chứ
b) \(\text{x^4+y^4+(x+y)^4=2(x^2+xy+y^2)^2}\)
Ta có:
\(x^4+y^4+\left(x+y\right)^4=x^4+y^4+x^4+4x^3y+6x^2y^2+4xy^3+y^4\)
\(2x^4+2y^{\text{4}}+4x^3y+6x^2y^2+4xy^3=2\left(x^4+y^4+2x^3y+3x^2y^2+2xy^3\right)\)
\(=2\left[\left(x^2\right)^2+\left(y^2\right)^2+\left(xy\right)^2+2x^2.y^2+2y^2.xy+2x^2.xy\right]\)
\(=2\left(x^2+xy+y^2\right)^2\)
Vậy \(x^4+y^4+\left(x+y\right)^4=2\left(x^2+xy+y^2\right)^2\)
1.cho a+b+c=1 với a,b,c >0.ứng minh rằng : √(a+b)+√(b+c)+√(c+a) ≥ √6
2. giải phương trình nghiệm nguyên: x^2+xy+y^2=x^2y^2
2
\(pt\Leftrightarrow x^2\left(1-y^2\right)+y.x+y^2=0\text{ (1)}\)
+Xét trường hợp \(1-y^2=0\Leftrightarrow y=\pm1\)
\(y=1\text{ thì }pt\rightarrow x+1=0\Leftrightarrow x=-1\)
\(y=-1\text{ thì }pt\rightarrow-x+1=0\Leftrightarrow x=1\)
+Xét \(y=0\)\(pt\rightarrow x=0\)
+Xét \(y\ne0;-1;1\Rightarrow\left|y\right|\ge2\Rightarrow y^2-1\ge3\)
\(pt\Leftrightarrow x^2\left(1-y^2\right)+y.x+y^2=0\text{ (1)}\)
\(\Delta\text{ (}x\text{) }=y^2-4\left(1-y^2\right)y^2=y^2\left(4y^2-3\right)\)
Để phương trình (1) có nghiệm x là một số nguyên thì \(\Delta\)phải là bình phương của một số hữu tỉ.
Khi đó, (1) có nghiệm \(x=\frac{-y\pm\sqrt{y^2\left(4y^2-3\right)}}{1-y^2}=\frac{-y\pm y\sqrt{4y^2-3}}{1-y^2}\)
Ta thấy ngay: \(\hept{\begin{cases}-y\in Z\\1-y^2\in Z\\1-y^2\le-3\end{cases}}\)nên nếu \(\sqrt{4y^2-3}\notin Z\) thì \(x\notin Z\)
Vậy ta cần \(\sqrt{4y^2-3}\in Z\Leftrightarrow4y^2-3=k^2\text{ }\left(k\in Z\text{+}\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2y+k\right)\left(2y-k\right)=3\)
Do \(k>0\) nên \(2y+k>2y-k\) và hai số trên đều nguyên nên xảy ra các trường hợp
\(\hept{\begin{cases}2y+k=3\\2y-k=1\end{cases}\text{ hoặc }\hept{\begin{cases}2y-k=-3\\2y+k=-1\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=1\\k=1\end{cases}}\text{ hoặc }\hept{\begin{cases}y=-1\\k=1\end{cases}}\)
Loại hết vì đang xét \(\left|y\right|\ge2\)
Vậy các nghiệm nguyên của hệ là \(\left(x;y\right)=\left(0;0\right);\text{ }\left(-1;1\right);\text{ }\left(1;-1\right)\)
\(1.\) Cho \(a+b+c=1\) với \(a,b,c>0\)
Chứng minh rằng: \(\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\le\sqrt{6}\left(1\right)\)
\(--------\)
\(\left(1\right)\) \(\Leftrightarrow\) \(\sqrt{1-a}+\sqrt{1-b}+\sqrt{1-c}\le\sqrt{6}\left(2\right)\)
Ta cần chứng minh bđt \(\left(2\right)\) luôn đúng với mọi số thực \(a,b,c>0\)
Thật vậy, áp dụng bđt Cauchy cho hai số dương, ta được:
\(\hept{\begin{cases}\sqrt{\frac{2}{3}\left(1-a\right)}\le\frac{1-a+\frac{2}{3}}{2}=\frac{5-3a}{6}\\\sqrt{\frac{2}{3}\left(1-b\right)}\le\frac{5-3b}{6}\\\sqrt{\frac{2}{3}\left(1-c\right)}\le\frac{5-3c}{6}\end{cases}}\)
Do đó, \(\sqrt{\frac{2}{3}}\left(\sqrt{1-a}+\sqrt{1-b}+\sqrt{1-c}\right)\le\frac{15-3\left(a+b+c\right)}{6}=\frac{15-3.1}{6}=2\)
hay nói cách khác, \(\sqrt{\frac{2}{3}}VT\left(2\right)\le2\)
\(\Rightarrow\) \(VT\left(2\right)\le\sqrt{\frac{3}{2}}.2=\sqrt{6}=VP\left(2\right)\)
Vậy, bđt \(\left(2\right)\) được chứng minh nên kéo theo bđt \(\left(1\right)\) luôn đúng với mọi \(a,b,c>0\)
Đẳng thức trên xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
Giải phương trình với ẩn x
a) \(\frac{x+a-1}{a+2}+\frac{x-a}{a-2}+\frac{x-a}{4-a^2}=0\)
b) \(\frac{x-a}{b+c}+\frac{x-b}{a+c}+\frac{x-c}{a+b}=3\)
Mn júp mk vs