quá hay quá suất sắt
11. Tia hồng ngoại có bước sóng quá ngắn hay quá dài so với khả năng nhìn được của mắt người?
12. Hiện tượng gì xảy ra khi mặt trăng ở giữa Mặt Trời và Trái Đất?
13. Đúng hay sai? Sắt bị hút bởi nam châm?
14. Dây dẫn có điện trở cao hay thấp?
15. Dòng điện thường được đo bằng đơn vị gì?
16. Nhà Vật lý nào thường được biết đến gắn liền với thuyết tương đối?
17. Trái Đất nằm trong thiên hà nào?
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%.
Khối lượng cacbon trong 1 tấn than: 1000x90/100 = 900 tấn
2C + O 2 → 2CO
2x12kg 2x22,4 m 3
900kg x m 3
x = 900 x 2 x 22,4/(2x12) = 1680 ( m 3 )
Thực tế, thể tích khí CO thu được là: 1680 x 85/100 = 1428 ( m 3 )
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%
\(m_{C}=1000.90\%=900(kg)\\ n_{C}=\dfrac{900}{12}=75(kmol)\\ PTHH:2C+O_2\to 2CO\\ \Rightarrow n_{CO}=75(kmol)\\ \Rightarrow V_{CO}=75.1000.22,4=1680000(l)\\ \Rightarrow V_{CO(tt)}=1600000.85\%=1428000(l)\)
cần bao nhiêu tấn quặng hematit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt biết hiệu suất quá trình là 80%
Ta có: mFe = 1000.96% = 960 (kg)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{960}{56}=\dfrac{120}{7}\left(kmol\right)\)
BTNT Fe: \(n_{Fe_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{60}{7}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{60}{7}.160=\dfrac{9600}{7}\left(kg\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(TT\right)}=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(LT\right)}}{80\%}\approx1714,3\left(kg\right)=1,7143\) (tấn)
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.

FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%

Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
từ quặng pirit sắt sản xuất h2so4.
tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn h2so4 98%. biết hiệu suất của quá trình là 70%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% F e 2 O 3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 2,5 tấn
B. 2,2 tấn
C. 2,8 tấn
D. 2,9 tấn