Giải pt trùng phương
giải các PT trùng phương sau

b) Đặt \(t=x^2\left(t\ge0\right)\). PT trở thành: \(t^2+5t-6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(t+6\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=1\left(TM\right)\\t=-6\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x^2=1\Leftrightarrow x=\pm1\).
Vậy tập nghiệm của PT là \(S=\left\{\pm1\right\}\).
Các câu d, f em làm tương tự nhé!
Mn ơi cho em hỏi, khi giải pt trùng phương, ở trên chỉ nhận giá trị t1 thì ở dưới mình ghi lại t1 tiếp tục hay ghi t thôi đc rồi ạ? Cô em dạy là ghi t1 mà sách ghi t làm em rối loạn quá ạ
Ghi t thôi là được rồi em, tại t2 mình loại rồi thì xuống dưới không cần ghi lại t1 đâu.
Giải phương trình trùng phương: 0 , 3 x 4 + 1 , 8 x 2 + 1 , 5 = 0
0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó, (1) trở thành : 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 (2)
Giải (2) :
có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5
⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = -1 và t2 = -c/a = -5.
Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Giải phương trình trùng phương: 9 x 4 - 10 x 2 + 1 = 0
9x4 – 10x2 + 1 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 9t2 – 10t + 1 = 0 (2)
Giải (2):
Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1
⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 1/9.
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.

Vậy phương trình (1) có tập nghiệm 
Giải phương trình trùng phương: 2 x 2 + 1 = 1 x 2 - 4

Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Quy đồng, khử mẫu ta được :
2x4 + x2 = 1 – 4x2
⇔ 2x4 + x2 + 4x2 – 1 = 0
⇔ 2x4 + 5x2 – 1 = 0 (1)
Đặt t = x2, điều kiện t > 0.
Khi đó (1) trở thành : 2t2 + 5t – 1 = 0 (2)
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 5 ; c = -1
⇒ Δ = 52 – 4.2.(-1) = 33 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Đối chiếu với điều kiện thấy có nghiệm t1 thỏa mãn.

Vậy phương trình có tập nghiệm 
Giải các phương trình trùng phương: x4 – 5x2 + 4 = 0
x4 – 5x2 + 4 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : t2 – 5t + 4 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t1 = 1; t2 = c/a = 4
Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;
+ Với t = 4 ⇒ x2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.
Giải các phương trình trùng phương:
3x4 + 10x2 + 3 = 0
3x4 + 10x2 + 3 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)
Giải (2) : Có a = 3; b' = 5; c = 3
⇒ Δ’ = 52 – 3.3 = 16 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Cả hai giá trị đều không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Giải các phương trình trùng phương 1 3 x 4 - 1 2 x 2 + 1 6 = 0
Đặt m = x 2 .Điều kiện m ≥ 0
Ta có: 1/3. x 4 - 1/2. x 2 +1/6 =0⇔ 2 x 4 -3 x 2 +1=0 ⇔ 2 m 2 -3m + 1 =0
Phương trình 2 m 2 -3m + 1 =0 có hệ số a=2,b=-3,c=1 nên có dạng a +b+c =0
suy ra: m 1 = 1 , m 2 = 1/2
Ta có: x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
x 2 = 1/2 ⇒ x = ± 2 /2
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm :
x 1 =1 ; x 2 =-1 ; x 3 =( 2 )/2; x 4 = - 2 /2
Giải phương trình trùng phương: 5 x 4 + 2 x 2 - 16 = 10 - x 2
5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2
⇔ 5x4 + 2x2 – 16 – 10 + x2 = 0
⇔ 5x4 + 3x2 – 26 = 0 (1)
Đặt x2 = t, điều kiện t ≥ 0.
Khi đó (1) trở thành : 5t2 + 3t – 26 = 0 (2)
Giải (2) :
Có a = 5 ; b = 3 ; c = -26
⇒ Δ = 32 – 4.5.(-26) = 529 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Đối chiếu điều kiện chỉ có t1 = 2 thỏa mãn
+ Với t = 2 ⇒ x2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}
Giải các phương trình trùng phương: 3x4 + 4x2 + 1 = 0
3x4 + 4x2 + 1 = 0
Đặt x2 = t (t ≥ 0). Phương trình trở thành:
3t2 + 4t + 1 = 0
Nhận thấy phương trình có dạng a - b + c = 0 nên phương trình có nghiệm
t1 = -1; t2 = (-1)/3
Cả 2 nghiệm của phương trình đều không thỏa mãn điều kiện t ≥ 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.