Tìm 3 số nguyên tố x ; y ; z ( với x < y < z ) sao cho :
A= x2 + y2 + z2 là một số nguyên tố
tìm số nguyên tố x để A= x^2 -3 là số nguyên tố
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
1) tìm p nguyên tố sao cho : p + 14 và p + 40 cũng nguyên tố
2) Tìm số nguyên tố x,y thỏa mãn
a)x^2 + 45 = y^2
b) Tìm n thuộc N thỏa mãn :3^n +18 là số nguyên tố
c) Tìm x biết : 3^x + 4^x = 5^x
ai lm nhanh mk t cho
p=2 không thỏa
p=3 thỏa
nếu p>3 thì p chia 3 dư 1 hoặc 2
p chia 3 dư 1 => p+14 chia hết cho 3; lớn hơn 3 => vô lí
p chia 3 dư 2 => p+40 chia hết cho 3; lớn hơn 3 => vô lí
vậy p=3
\(\text{ nếu }x=2\text{ thì: }x^2+45=49=7^2\text{ nên }y=7\left(\text{tm}\right)\)
\(+,x>2\text{ thì x lẻ nên }x^2\text{ chia 4 dư 1}\left(\text{bạn tự cm}\right)\)
\(\Rightarrow x^2+45\text{ chia 4 dư 2 nên }y^2\text{ chia 4 dư 2 }\left(\text{vô lí}\right)\)
1.Tìm x \(\varepsilon\)N sao cho: 14 : 2x + 3
2.Tìm x,y \(\varepsilon\)N sao cho : ( 2x - 1 ) . ( y+3 ) = 12
3.Tìm số nguyên tố p sao cho : p+4 ; p+8 cũng là số nguyên tố
4.Tìm 2 số nguyên tố có tổng bằng 309
5.Tìm số nguyên tố p sao cho p+6; p+8; p+12; p+14 cũng là số nguyên tố
6.Số : 32 + 34 + 36 + ...+ 32012 là số nguyên tố hay hợp số
Trả lời đầy đủ và ghi rõ ràng nha
Câu 1: Tìm x\(\in\)Z biết ( x\(^2\)+ x . 3 ) \(⋮\)x + 3
Câu 2 :Tìm số nguyên tố biết nó bằng tổng của 2 số nguyên tố và bằng hiệu của 2 số nguyên tố
câu 1 x^2 +3x=xx+3x=x(x+3) vì x+3 chia hết cho x+3 nên x(x+3) chia hết cho x+3 hay x^2+3x chia hết cho x+3
1 ) Tìm số nguyên tố p , sao cho - + 2 và p + 4 cũng là các số nguyên tố ?
2 )Tổng của 2 số nguyên tố có thể bằng 2009 được không ? Tại sao ?
3 ) Tìm các số nguyên tố x và 7 , biết :
a ) ( 2x + 1 ) ( y + 3 ) = 10
b ) ( x + 1 ) ( 2y - 1 ) = 12
c ) x - 3 = y ( x + 2 )
d )( x + 6 ) =y ( x - 1 )
e ) ( 3x - 2 ) ( 2y - 3 ) = 1
2)
Tổng của 2 số là 2009
=> Trong 2 số phải có 1 số chẵn và 1 số lẻ
Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2
=> 1 số là 2. Số còn lại là:
2009 - 2 = 2007 không là số nguyên tố
=> Tổng của 2 số nguyên tố không thể bằng 2009.
1)
Với p = 2 => p + 2 = 2 + 2 = 4 là hợp số (loại)
Với p = 3 => p + 2 = 3 + 2 = 5 là SNT
=> p + 4 = 3 + 4 = 7 là SNT (thỏa mãn)
Với p > 3 => p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 (k ∈ N*)
Nếu p = 3k + 1 => p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> p + 2 là hợp số (loại)
Nếu p = 3k + 2 => p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> p + 4 là hợp số (loại)
Vậy p = 3
3)
a) (2x + 1)(y + 3) = 10
=> 2x + 1 và y + 3 là các ước của 10
Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
Lập bảng giá trị:
2x + 1 | 1 | 10 | 2 | 5 |
y + 3 | 10 | 1 | 5 | 2 |
x | 0 | 4,5 | 0,5 | 2 |
y | 7 | -2 | 2 | -1 |
Đối chiếu điều kiện x,y ∈ N
=> x = 0, y = 7
Vậy x = 0, y = 7
1, Tìm 2 số nguyên tố p, biết p^2+14 là số nguyên tố
2, tìm số nguyên dương a,b,x, biết
x+3=2^a và 3x+1 = 4b
1:đáp án là 3
2:đáp án lần lượt là
x = 5
a = 3
b = 4
bài 1 Tìm số nguyên tố x,y
a, 13.x^2-y^2=3
b, x^2=8y+a
bài 2 tìm số nguyên tố p
a,p^q+q^p là sô nguyên tố
b, p^2+2 và p^3+2 là số nguyên tố
giải nhanh hộ mình với 1 bài đc 1 lượt tick
Tìm 3 số nguyên tố x,y,z đồng thời thỏa mãn x - y , y - z , x - z là các số nguyên tố.
Bài toán không có lời giải vì không có số nguyên tố âm nên không có kết quả cho bài toán này