Ren có kết cấu:
A. Đơn giản
B. Phức tạp
C. Tùy từng trường hợp
D. Đáp án khác
Ren có kết cấu:
A. Đơn giản
B. Phức tạp
C. Tùy từng trường hợp
D. Đáp án khác
Ren có kết cấu:
A. Đơn giản
B. Phức tạp
C. Tùy từng trường hợp
D. Đáp án khác
Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng,xét các kết luận sau
(1)Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn
(2)Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng kém ổn định
(3)Cấu trúc lưới thức ăn có thể thay đổi theo mùa,theo môi trường
(4)Khi mất một mắt xích nào đó thì cấu trúc lưới thức ăn cũng không thay đổi do có nhiều loài khác thay thế
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu1. Sau khi học xong bài "Bảo vệ lẽ phải" N cho rằng: trong cuộc sống không phải bao giờ cũng cần bảo vệ lẽ phải. Vì có nhiều điều tế nhị, nhiều mối quan hệ phức tạp, nên phải tùy theo từng trường hợp mà ứng xử cho phù hợp, Em có nhận xét gì về ý kiến trên của N? Vì sao? Câu 2. Phát hiện cửa hàng của bà K sử dụng các chất độc hại trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khoẻ của người tiêu dùng, bạn P định bảo lên các cơ quan có thẩm quyền thì người thân khuyên không nên làm như vậy, vì việc đó không liên quan đến minh. Em hãy nhận xét cách ứng xử của các bạn học sinh trong mỗi trường hợp và tình huống trên. Câu 3. Gia đình bạn H sống bằng nghề trồng rau. Rau của nhà bạn H cung cấp cho rất nhiều cửa hàng quanh khu vực. Tuy nhiên, trong quá trình chăm sóc rau, bố mẹ bạn ấy đã dùng khá nhiều thuốc bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, trừ nấm, diệt cỏ,... - Em có đồng tình với việc làm của bố mẹ bạn H không? Vì sao? - Nếu em là bạn H, em sẽ nói gì với bố mẹ?
mn giúp em vs ạ (một ren có chiều dài 4182A0 và A=450 nu ren nhân đôi 4 lần .xác định; a:số ren con được tạo ra b: số lượng nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho ren nhân đôi c:số lượng từng loại nucleotit môi trường nội bào đã cung cấp
a) Số gen con được tạo ra: 24=16 (gen)
b) N=2L/3,4= (2.4182)/3,4=2460(Nu)
Số lượng nu môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi:
N(mt)=N.(24-1)=2460.15=36900(Nu)
c) Số lượng nu từng loại mt nội bài cung cấp cho gen nhân đôi:
A(mt)=T(mt)=A.(24-1)=450.15=6750(Nu)
G(mt)=X(mt) = (N(mt) - 2.A(mt) )/2 = (36900-2.6750)/2=11700(Nu)
theo đề ta có:L=4182Ao=>N=\(\dfrac{L.2}{3,4}=\dfrac{4182.2}{3,4}=2460\left(nuleotic\right)\)
có:A=T=450 =>G=X=\(\dfrac{2460-2.450}{2}=780\left(nuleotic\right)\)
a)số gen con tạo ra sau 4 lần nhân đôi:
24=16(ADN con)
b)Ntự do=N(24-1)=2460(24-1)=36900(nucleotic)
c)Atự do=Ttự do=Agốc(24-1)=450(24-1)=6750(nuleotic)
Gtự do=Xtự do=Ggốc(24-1)=780(24-1)=11700(nuleotic)
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án B
Các kết luận đúng là: (1) (4) (6).
1. đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
2. sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.
3. sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.
4. đúng.
5. sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.
6. đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu
trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ảnh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
Các kết luận đúng là: (1), (4), (6).
1 đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.
3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực: cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.
4 đúng.
5 sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn: không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.
6 đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A.1
B.3
C.2
D.4
Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)
Đáp án B
2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể
3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái
5 sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 1
B. 3
C.2
D.4
Đáp án B
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, các kết luận đúng:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài