1 bình thủy ngân có khối lượng 6500g thì có thể tích bao nhiêu?
1 bình thủy ngân có khối lượng 6500g thì có thể tích bao nhiêu?
Đổi : \(6500g=6,5kg\)
Ta biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3
Thể tích của bình thủy ngân là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{6,5}{13600}=0,0004779...m^3\approx0,0005m^3\)
Đổi : \(0,0005m^3=500cm^3\) (để tương ứng với đơn vị khối lượng)
Vậy thể tích của thủy ngân là 500cm3
* Lưu ý : Phần trong ngoặc chỉ để giải thích, đừng ghi
Đổi : 6500g = 6,5kg
Ta có khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3
Thể tích thủy ngân là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{6,5}{13600}\approx0,0005m^3\)
Vậ thể tích của bình thủy ngân là 0,0005m3
Một bình thủy tinh chứa đầy 50 c m 3 thủy ngân ở nhiệt độ 18 o C . Cho hệ số nở dài của thủy tinh là α = 9 . 10 - 6 K - 1 , hệ số nở khối của thủy ngân là β = 18 - 5 K - 1 . Khi tăng nhiệt độ lên 28 o C thì lượng thủy ngân tràn ra khỏi bình có thể tích là
A. 0,153 c m 3
B. 0,171 c m 3
C. 0,291 c m 3
D. 0,214 c m 3
Chọn A
Độ tăng thể tích cảu thủy ngân: ∆ V 2 = β ∆ t V
Độ tăng dung tích của bình: ∆ V 1 = 3 a ∆ t V
Lượng thủy ngân tràn ra ngoài:
∆ V = ∇ V 2 - ∆ V 1 = β - 3 a V = 0 , 153 c m 3
Bài 1: Hãy tính khối lượng riêng của 1 khối đồng (đồng pha kẽm) biết đồng có khối lượng là 17,8 kg; kẽm có khối lượng là 35,5 kg và khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, khối lượng riêng của kẽm là 7100 kg/m3.
Bài 2: Mỗi hòn gạch có 2 lỗ và có khối lượng là 1,6 kg; hòn gạch có thể tích là 1200 cm3, mỗi lỗ có thể tích là 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của hòn gạch.
Bài 3: Nếu dùng một cái chai đựng đầy nước thì khối lượng nước trong chai là 21,5 kg. Hỏi nếu dùng chai này đựng đầy thuỷ ngân thì khối lượng của thuỷ ngân trong chai là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m3.
1) Thể tích của đồng là: 17, 8 : 8900 = 2 dm3
Thể tích của kẽm là : 35,5 : 7100 = 5 dm3
Thể tích của đồng và kẽm là: 2 + 5 = 7 dm3 = 0,007 m3
Khối lượng riêng của khối đồng pha kẽm là: (17 ,8 + 35,5 ) : 0,007 = 7614 kg/m3
2) Thể tích hòn gạch có lỗ là: 1200 - (192 x 2) = 816 cm3
Khối lượng riêng là: 1,6 : 816 = 1,96 g/cm3
3) Thể tích của chai là: 21,5 : 1000 = 0, 0215 m3
Khối lương thủy ngân là: 0,0215 x 13 600 = 292,4 kg
1 vật có khối lượng 4000g và có trọng lượng riêng là 10,5g/cm2 được nhúng hoàn toàn vào nước.
a. tìm thể tích của vật
b. tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2
c. nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật chìm hay nổi? tại sao? cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m2
Đề của bạn, cái chỗ trọng lượng riêng là 10,5g/cm2 mình thấy sai sai thế nào ấy bạn :), sửa lại là "có khối lượng riêng là 10,5g/cm3" nhé.
Đổi 4000 g = 4 kg ; 10,5g/\(cm^3\)=10500\(kg\)/\(m^3\).
a) Thể tích của vật đó là :
\(D=\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{4}{10500}=\dfrac{1}{2625}\left(m^3\right)\)
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi thả trong nước là :
\(F_{An}=d_n.V=10000\cdot\dfrac{1}{2625}\approx3,8\left(N\right)\)
c) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi thả vào thủy ngân là :
\(F_{Atn}=d_{tn}\cdot V=130000\cdot\dfrac{1}{2625}\approx49,5\left(N\right)\)
Trọng lượng của vật là :
\(P=10\cdot m=10\cdot4=40\left(N\right)\)
Ta thấy \(P< F_{Atn}\Rightarrow\) Vật đó sẽ nổi trên mặt thủy ngân.
một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D= 10,5g/m3 được nhúng hoàn toàn vào nước
a, tìm thể tích của vật
b, tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước= 10000 N/m3
c, nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật nổi hay chìm? vì sao? cho trọng lượng riêng của thủy ngâ là 130000N/m3
Đổi : 4200 g = 4,2 kg
10,5 g/m3 = 10500 kg/m3.
a)Thể tích của vật là :
D = \(\frac{m}{V}\) -> V = \(\frac{m}{D}=\frac{4,2}{10500}=0,0004\left(m^3\right)\)
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = d x V = 10000 x 0,0004 = 4 (N).
c) Vật đó nổi lên vì d Thủy ngân > d Vật
a) m = 4200 g = 4,2 kg , D= 10,5 g/m3 = 0,0105 kg / m3
V=\(\frac{m}{D}\) = \(\frac{4,2}{0,0105}\)= 400 m3
b) FA = d . v = 10000 . 400 = 4000000 N
c) vật sẽ chìm vì P vật > FA
C1:nếu cách đo thể tích vật rắn nhỏ,có hình dạng không nhất định,không thấm nước băng bình chia độ.
Áp dụng : một bình chia độ có 80ml nước.Thả chìm hoàn toàn một viên bi sắt vào bình chia độ thì nước trog bình dâng lên đến vạch 135ml.Tính thể tích viên bi sắt trên.
C2:
a) Đơn vị đo thể tích ở nước ta là gì?
b)Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn.
C3;đổi đơn vị
0,8m=.............dm
730cm3=..........lít
245g=..........kg
m=87kg thì P=................N
C4:
a) thế nào là khối lượng riêng?
b)Nêu các công thức liên hệ khối lượng riền và thể tích của vật?Cho biết tên gọi và các đại lượng trog công thức.
C5:
a) hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản.
b)máy cơ đôn giản có tác dụng gì?
C6:
Một quả caufcos khối lượng riên là 300g được thả chìm trog bình chia độ có khối lượng ,mức nước dâng lên từ vạch 120cm3 đến vạch 180 cm3.
a) tính thể tích của quả cầu.
b)tính khối lượng riêng của quả cầu.
c)quả cầu thứ hai có khối lượng với quả cầu thứ nhất và có thể tích là 5dm3 .Tính khối lượng của quả cầu thứ hai.
Câu 1:
Một quả nặng có khối là là 0,27kg và có thể tích 0,0001m3
a) Tính trọng lượng của quả nặng
b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng
c) Nếu treo quả nặng vào lực thù lực chỉ giá trị bao nhiêu
Câu 2:
Dùng một bình chia độ có chứa 50cm3 nước , người ta thả viên bi bằng chì đặc và chìm trong nước thì thấy nước dâng lên 70cm3 tính:
a) Thể tích của viên bi
b) Khối lượng của viên bi ? Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3
c) Trọng lượng của viên bi
Câu 3:
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng là 2500kg/m3. Khi thả vào bình chia độ thì thể tích nước trong bình tăng lên 25cm3.Tính:
-Khối lượng của vật
-Trọng lượng của vật
Câu 4:
hộp quả cân robecvan có các quả cân lần lượt ghi 100g,50g,20g,10g.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bộ quả cân này là bao nhiêu?
Câu 5:
Thả chìm hoàn toàn một thỏi chì đặc vào bình chia độ có chứa sẵn 180cm3 nước , thì bây giờ dâng lên đến mực 380cm3.
a) Thể tích thỏi chì là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng của thỏi chì, biết khối lượng riêng của chì là 11300kh/m3 . Suy ra trọng lượng của thỏi chì đó
c) Kéo thỏi chì lên cao bằng mặt phẳng nghiêng hãy so sánh lực kéo khi dó với trọng lượng của thỏi chì
Câu 1:
Một quả nặng có khối lượng là là 0,27kg và có thể tích 0,0001m3
a) Trọng lượng của quả nặng là:0,27x10=2,7N
b)Khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng là:0,27:0,0001=2700kg/m3
c) Nếu treo quả nặng vào lực kế chỉ giá trị bao nhiêu :2,7N
Câu 2:
Dùng một bình chia độ có chứa 50cm3 nước , người ta thả viên bi bằng chì đặc và chìm trong nước thì thấy nước dâng lên 70cm3 tính:
a) Thể tích của viên bi là:70-50=20cm3=0,000002m3
b) Khối lượng của viên bi ? Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3
Khối lượng của viên bi là:0,000002.11300=0,0226kg
c) Trọng lượng của viên bi là:0,0226.10=0,226N
Câu 3:
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng là 2500kg/m3. Khi thả vào bình chia độ thì thể tích nước trong bình tăng lên 25cm3.Tính:
- Đổi 25cm3=0,0000025m3
Khối lượng của vật là:2500.0,0000025=0,0000625kg
-Trọng lượng của vật là:0,0000625.10=0,000625N
Câu 4:
hộp quả cân robecvan có các quả cân lần lượt ghi 100g,50g,20g,10g.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bộ quả cân này là bao nhiêu?GHĐ là:200g;ĐCNN là10g
Câu 5:
Thả chìm hoàn toàn một thỏi chì đặc vào bình chia độ có chứa sẵn 180cm3 nước , thì bây giờ dâng lên đến mực 380cm3.
a) Thể tích thỏi chì là :380-180=200cm3=0,0002m3
b) Tính khối lượng của thỏi chì, biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3
Khối lượng của thỏi chì là:11300.0,0002=2,26kg => trọng lượng của thỏi chì đó là:2,26.10=22,6 N
c) Kéo thỏi chì lên cao bằng mặt phẳng nghiêng hãy so sánh lực kéo khi dó với trọng lượng của thỏi chi
Phải dùng một lực nhỏ hơn trọng lượng của thỏi chì
Chúc bn học tốt
Câu 1: Treo một quả nặng vào lo xo .Em hãy chỉ ra gai lực cân bằng tác dụng vào quả nặng đứng yên. CHo biết phương và chiều của 2 lực.
Câu 2:
a) Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất . Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là gì ?
b) Một thỏi sắt nhỏ có khối lượng 0,468kg.Thả chìm thỏi sắt này vào bình chia độ có chứa nước đang ở vạch 80cm3 thì nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch 140cm3.
-Tìm thể tích của thỏi sắt .
-Tìm khối lượng của sắt.
Câu 3:
3,2 tấn =.................kg
2 lạng =................kg
10ml=................cc
9l=....................dm3
Câu 4:
Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và thể tích là 0,1 dm3
a) Tính trọng lượng của quả nặng
b) Tính khối lượng của chất làm nên quả nặng
c) Nếu treo quả nặng vào một lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?
Câu 5:
Một vật có trọng lượng là 17,8N và có thể tích là 0,0002m3
a)Tính khối lượng của vật
b)Tính khối lượng riêng của vật
c)Tính trọng lượng riêng của vật
Câu 1: Treo một quả nặng vào lo xo .Em hãy chỉ ra hai lực cân bằng tác dụng vào quả nặng đứng yên. CHo biết phương và chiều của 2 lực.
Hai lực đó là:Lực đàn hồi của lò xo và trọng lực
Lực đàn hồi có cùng phương với trọng lực và ngược chiều với trọng lực
Câu 2:
a) Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất . Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng 1 m3 của chất đó
Khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là 1 mét khối đồng nặng 8900 kg
b) Một thỏi sắt nhỏ có khối lượng 0,468kg.Thả chìm thỏi sắt này vào bình chia độ có chứa nước đang ở vạch 80cm3 thì nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch 140cm3.
-Tìm thể tích của thỏi sắt .Thể tích của thỏi sắt là:140-80=60cm3
-Tìm khối lượng của sắt.(đề sai nha bạn bổ sung câu này cho hoàn chỉnh mk làm cho)
Câu 3:(tự làm nha)
3,2 tấn =.................kg
2 lạng =................kg
10ml=................cc
9l=....................dm3
Câu 4:
Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và thể tích là 0,1 dm3
a) Tính trọng lượng của quả nặng :Trọng lượng của quả nặng là:0,27x10=2,7N
b) Tính khối lượng của chất làm nên quả nặng
Đổi 0,1 dm3=0,001m3
Khối lượng của chất đó là:
0,27:0,001=270 kg/m3
c) Nếu treo quả nặng vào một lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?chỉ giá trị 2,7N
Câu 5:
Một vật có trọng lượng là 17,8N và có thể tích là 0,0002m3
a)Khối lượng của vật đó là:17,8:10=1,78 kg
b) khối lượng riêng của vật đó là:1,78:0,0002=8900kg/m3
c) trọng lượng riêng của vật là:17,8:0,0002=89000N
Chúc bn học tốt
10ml =.....................cc mk ko bit
tính khối lượng riêng của sắt bạn ạ mk ghi thiếu
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Kẽm trong bình oxi dư
a. Tính thể tích oxi đã dùng(đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ?
c. nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g