Chứng tỏ rằng hai số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: 5n+9 và 4n+7
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a thì 4n + 7 và 5n+9 là hai số nguyên tố cùng nhau
chứng minh hai số sau nguyên tố cùng nhau:
5n+9 và 4n+7
Gọi \(ƯCLN\left(5n+9,4n+7\right)\) là d
\(\Rightarrow\begin{cases}5n+9⋮d\\4n+7⋮d\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}4\left(5n+9\right)⋮d\\5\left(4n+7\right)⋮d\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}20n+36⋮d\\20n+35⋮d\end{cases}\)
\(\Rightarrow\left(20n+36\right)-\left(20n+35\right)⋮d\)
\(\Rightarrow\left(20n+36-20n-35\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Vì : \(d=1\Rightarrow\) 5n +9 và 4n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau
Vậy ...
chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì 5n+ 4 và 4n +3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Đặt \(d=\left(5n+4,4n+3\right)\).
Suy ra
\(\hept{\begin{cases}5n+4⋮d\\4n+3⋮d\end{cases}}\Rightarrow4\left(5n+4\right)-4\left(4n+3\right)=1⋮d\Rightarrow d=1\).
Do đó ta có đpcm.
tìm số tự nhiên n để 2n - 3 chia hết cho n -7
b)chứng tỏ rằng 4n +7 và 5n+9 là hai số nguyên cùng nhau
Chứng tỏ rằng hai số 9n+7 và 4n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d la USC của 9n+7 và 4n+3
=> 4(9n+7)=36n+28 chia hết cho d
=> 9(4n+3)=36n+27 chia hết cho d
=> 36n+28 - 36n-27 =1 chia hết cho d => d=1
=> 9n+7 và 4n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Đặt ƯCLN ( 9n + 7 , 4n + 3 ) = d
=> \(\hept{\begin{cases}9n+7⋮d\\4n+3⋮d\end{cases}}\)=> \(\hept{\begin{cases}4.\left(9n+7\right)⋮d\\9.\left(4n+3\right)⋮d\end{cases}}\)=>\(\hept{\begin{cases}36n+28⋮d\\36n+27⋮d\end{cases}}\)=> ( 36n + 28 ) - ( 36n + 27 ) \(⋮d\)
=> 1 \(⋮d\)=> d thuộc Ư ( 1 ) = 1 Mà d lớn nhất => d = 1
Vậy 9n + 7 và 4n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là ƯC của 9n+7 và 4n+3
Ta có: 9n+7=4(9n+7)=36n+28 chia hết cho d
4n+3=9(4n+3)=36n+27 chia hết cho d
Suy ra:36n thuộc ƯC (28,27)
Ta có:28=2 mũ 2 nhân 7
27=3 mũ 3
ƯCNN(28,27)=1
Suy ra:ƯC (28,27) =1
Suy ra: 1chia hết cho d và d bé hoặc bằng 1
Vậy 4n+3 và 9n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau
chứng tỏ rằng hai số 9n+7 và 4n+3 là hai số nguyên tố cùng nhau
Chứng tỏ rằng: 4n + 9 và 5n + 11 là 2 số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.
câu 3 chứng minh hai số sau nguyên tố cùng nhau
5n+9 và 4n +7(n thuộc N)
Gọi d là ƯCLN( 5n + 9 ; 4n + 7 ) ( d ∈ N )
Ta có : 5n + 9 ⋮ d và 4n + 7 ⋮ d
=> 4( 5n + 9 ) ⋮ d và 5( 4n + 7 ) ⋮ d
=> 20n + 36 ⋮ d và 20n + 35 ⋮ d
=> ( 20n + 36 ) - ( 20n + 35 ) ⋮ d
=> 1 ⋮ d => d = 1
Vì ƯCLN(5n + 9;4n + 7 ) = 1 nên 5n + 9 và 4n + 7 là nguyên tố cùng nhau ( đpcm )
Chứng tỏ rằng: ( 2n +7 ) và ( 5n+17) là hai số nguyên tố cùng nhau (n thuộc N)
Gọi d =(A=2n+7; B=5n+17)
=. A ; B chia hết cho d
=>5A - 2B = 10n + 35 - 10n - 34 = 1 chia hết cho d
=> d =1
Vậy (A;B) =1