Tính thể tích của hình tạo thành khi cho hình ABCD quay quanh AD một vòng (H.10.17).
Xếp 64 hình lập phương nhỏ, mỗi hình có thể tích là 8cm2 thành một hình lập phương lớn. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương lớn đó.
Gọi V là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x ,y=0 và x=4 quanh trục Ox. Đường thẳng x=a (0<a<4) cắt đồ thị hàm số y = x tại M (hình vẽ bên). Gọi V 1 là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác OMH quanh trục Ox. Biết rằng V=2 V 1 . Khi đó
A. a = 2 2
B. a = 5 2
C. a = 2
D. a = 3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a (a > 0). Hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) cùng tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 45 ∘ . Biết SB = a và hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) nằm trong hình vuông ABCD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a a > 0 . Hai mặt phẳng (SBC) và S C D cùng tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc 45 ° . Biết S B = a và hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) nằm trong hình vuông ABCD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD
A. 2 a 3 3
B. 2 a 3 6
C. a 3 4
D. 2 a 3 9
Xếp hai khối lập phương có cạnh 8cm thành một hình hộp chữ nhật
A tính thể tích của mỗi khối lập phương
B tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình vẽ bên, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng
A. F.OK.
B. F.KL.
C. F.OL.
D. F.KM
Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực F ⇀ tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình III.7, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng
A. F.OK
B. F.KL
C. F.OL
D. F.KM
Chọn C.
Ta thấy giá của lực F ⇀ vuông góc với OL tại L nên giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng: M F / O = F.OL
một hình lập phương có cạnh 8 cm . một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng thể tích hình lập phương đó chiều dài 16 cm và chiều rộng 8 cm tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Thể tích hình lập phương đó là :
8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 )
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
512 : 16 : 8 = 4 ( cm )
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
( 16 + 8 ) x 2 x 4 = 192 ( cm2 )
Diện tich toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
192 + 16 x 8 x 2 = 448 ( cm2 )
Đ/s : 448 cm2
Một hình lập phương có tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần là 250cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là x(cm)
(Điều kiện: x>0)
Diện tích xung quanh là \(4x^2\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần là \(6x^2\left(cm^2\right)\)
Theo đề, ta có: \(4x^2+6x^2=250\)
=>\(10x^2=250\)
=>\(x^2=25\)
=>\(x=\sqrt{25}=5\left(nhận\right)\)
Thể tích hình lập phương là \(5^3=125\left(cm^3\right)\)
Ký hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x - 1 e x 2 - 2 x ; y=0; x=2. Tính thể tích V của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H) xung quanh trục hoành.
A. .
B. .
C. .
D. .