Sử dụng MTCT tính các tỉ số lượng giác và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba:
a) sin40°54’;
b) cos52°15’;
c) tan69°36’;
d) cot25°18’.
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a ) sin 40 ° 12 ' b ) cos 52 ° 54 ' c ) tg 63 ° 36 ' d ) cotg 25 ° 18 '
a) Dùng bảng lượng giác: sin 40o12' ≈ 0,6455
- Cách nhấn máy tính:
b) cos52o54' ≈ 0,6032
- Cách nhấn máy tính:
c) tg63o36' ≈ 2,0145
- Cách nhấn máy tính:
d) cotg25o18' ≈ 2,1155
- Cách nhấn máy tính:
(Lưu ý: Vì trong máy tính không có nút tính cotg nên ta phải tính tg trước rồi nhấn phím nghịch đảo.)
Tính các góc của tam giác ABC, biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm ?
(Các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin C=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{C}=36^052'\)
=>\(\widehat{B}=53^08'\)
Các cạnh của một tam giác có độ dài 4cm, 6cm và 6cm. Hãy tính góc nhỏ nhất của tam giác đó ?
(Các kết quả tính độ dài, diện tích, các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được làm tròn đến phút)
Vì các cạnh của tam giác lần lượt là 4cm, 6cm và 6cm nên tam giác đó là tam giác cân. Góc nhỏ nhất của tam giác là góc đối diện với cạnh 4cm.
Kẻ đường cao từ đỉnh của góc nhỏ nhất. Đường cao chia cạnh đáy thành hai phần bằng nhau mỗi phần 2cm.
Ta có: cosβ=26=13⇒β≈70∘32′cosβ=26=13⇒β≈70∘32′
Suy ra: α=180∘–(β+β)=180∘–2.70∘32'=38∘56′α=180∘–(β+β)=180∘–2.70∘32′=38∘56′
Vậy góc nhỏ nhất của tam giác bằng 38∘56′38∘56′.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 25 cm, HC = 64 cm. Tính góc B và góc C ?
(Các kết quả tính độ dài, diện tích, các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được làm tròn đến phút)
\(AH=\sqrt{25\cdot64}=40\left(cm\right)\)
Xét ΔAHB vuông tại H có
\(\tan B=\dfrac{AH}{HB}=\dfrac{40}{25}=1.6\)
nên \(\widehat{B}\simeq58^0\)
hay \(\widehat{C}=32^0\)
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): tg43o10'
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
sin70o13'
Dùng bảng: sin 70o13' ≈ 0,9410
- Cách nhấn máy tính:
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): cotg32o15'
cotg32o15' ≈ 1,5850
- Cách nhấn máy tính:
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): cos25o32'
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm :
(các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
\(\sin39^013';\cos52^018';tg13^020';cotg10^017';\sin54^0;\cos45^0\)
\(\sin39^013'=0,6322\)
\(\cos52^018'=0,6115\)
\(\tan13^020'=0,2370\)
\(\cot10^017'=5,5118\)
\(\sin54^0=0,8090\)
\(\cos45^0=0,7071\)
Tìm x và y trong các hình sau (h.20)
(Các kết quả tính độ dài, diện tích, các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được làm tròn đến phút)