Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin C=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{C}=36^052'\)
=>\(\widehat{B}=53^08'\)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
Xét ΔBAC vuông tại A có
\(\sin C=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{C}=36^052'\)
=>\(\widehat{B}=53^08'\)
Để vẽ một tam giác cân có góc ở đáy là \(50^0\) mà không có thước đo góc, một học sinh vẽ một tam giác cân có cạnh bên 3cm, cạnh đáy 4cm. Tính góc ở đáy mà em học sinh đó đã vẽ. Sai số so với số do phải vẽ là bao nhiêu ?
(Các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Tam giác ABC vuông tại A, có \(AC=\dfrac{1}{2}BC\). Tính :
\(\sin B,\cos B,tgB,cotgB\)
(Các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm :
(các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
\(\sin39^013';\cos52^018';tg13^020';cotg10^017';\sin54^0;\cos45^0\)
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm :
(các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
a) \(\sin x=0,5446\)
b) \(\cos x=0,4444\)
c) \(tgx=1,1111\)
Có góc nhọn \(x\) nào mà :
(các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
a) \(\sin x=1,0100\)
b) \(\cos x=2,3540\)
c) \(tgx=1,6754\)
Cho hình 15 :
Biết : \(\widehat{ACE}=90^0;AB=BC=CD=DE=2cm\). Hãy tính :
a) AD, BE
b) \(\widehat{DAC}\)
c) \(\widehat{BXD}\)
(Các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Cho hình 14 :
Biết \(AB=9cm,AC=6,4cm,AN=3,6cm,\widehat{AND}=90^0,\widehat{DAN}=34^0\). Hãy tính :
a) CN
b) \(\widehat{ABN}\)
c) \(\widehat{CAN}\)
d) AD
(Các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc bằng b, góc đối diện với nó bằng \(\beta\)
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với cạnh này và cạnh huyền qua b và \(\beta\)
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 10cm, \(\beta=50^0\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc nhọn kề với nó bằng \(\alpha\)
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc nhọn kề với cạnh này và cạnh huyền qua b và \(\alpha\)
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi \(b=12cm,\alpha=42^0\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)