Xác định sản phẩm sinh ra ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:
A. khí Cl2 và O2
B. khí H2 và O2
C. chỉ có khí Cl2
D. khí Cl2 và H2
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì ngừng. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3. Nhận định nào sau đây đúng:
A. Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2
B. Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2
C. H2O tham gia phản ứng điện phân ở catot
D. Ở catot có khí H2 thoát ra
Giải thích: Đáp án A
Catot (-) : Cu2+ + 2e -> Cu
Anot (+) : 2Cl- - 2e -> Cl2
2H2O – 4e -> O2 + 4H+
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2.
B. Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2.
C. H2O tham gia điện phân ở catot.
D. Ở catot có khí H2 thoát ra.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2.
B. Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2.
C. H2O tham gia điện phân ở catot.
D. Ở catot có khí H2 thoát ra.
Chọn đáp án A
Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 ⇒ chứa H+ hoặc OH–.
► Ta có thứ tự điện phân: ● Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH–
● Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực ⇒ H2O tại catot chưa bị điện phân.
⇒ Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2 ⇒ chọn A.
Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Quan hệ giữa x và y là:
A. y = 1,5x
B. x = 3y
C. x = 1,5y
D. x = 6y
Do ở catot xuất hiện khí nên ở catot nươc bị điện phân trước
+ Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O +2e → 2OH- + H2
+ anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
Do V anot = 1,5 Vcatot => nH2 = x/3 mol
=> n e trao đổi = x = 2x/3 +2y
=>x=6y
=>D
Khi điện phân dung dịch C u S O 4 (điện cực trơ), tại anot (A) xảy ra
A. sự oxi hoá ion C u 2 + thành Cu.
B. sự oxi hoá H 2 O thành O 2 .
C. sự khử H 2 O thành O 2 .
D. sự khử ion C u 2 + thành Cu.
Khi điện phân dung dịch C u S O 4 (điện cực trơ), tại anot (A) xảy ra
A. sự oxi hoá ion C u 2 + thành Cu.
B. sự oxi hoá H 2 O thành O 2 .
C. sự khử H 2 O thành O 2 .
D. sự khử ion C u 2 + thành Cu.
Khi điện phân dung dịch C u S O 4 (điện cực trơ), tại anot (A) xảy ra
A. sự oxi hoá ion C u 2 + thành Cu.
B. sự oxi hoá H 2 O thành O 2 .
C. sự khử H 2 O thành O 2 .
D. sự khử ion C u 2 + thành Cu.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và C u S O 4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H 2 O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của C u S O 4 trong X là
A. 61,70%
B. 34,93%
C. 50,63%
D. 44,61%
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn họp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là:
A. 7,10.
B. 1,03.
C. 8,60.
D. 2,95.
Đáp án D:
Vì dung dịch sau điện phân hòa tan được Fe3O4 nên dung dịch sau điện phân có chứa H+.
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Các bạn có thể viết các phương trình phản ứng như trên để dễ hiểu quá trình phản ứng và tính toán theo yêu cầu đề bài. Tuy nhiên, các bạn có thể rút ngắn quá trình tính toán mà không cần viết phương trình phản ứng như sau:
Ta có các bán phản ứng: