Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm X mol CuSO4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là
A. 2 :5 .
B. 4 : 3.
C. 8 : 3.
D. 3 : 8.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%.
B. 44,61%.
C. 34,93%.
D. 50,63%.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%) đến khi nước bắt đầu điện phân đồng thời ở cả hai điện cực thì dừng, thì thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Biết X hòa tan vừa hết 1,16 gam Fe3O4. Giá trị của m là :
A. 8,74
B. 5,97
C. 7,14
D. 8,31
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2, CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên thoát ra a mol khí ở anot, đồng thời có m gam kim loại bám vào ở catot. Khi tiến hành điện phân thêm t giây nữa sau đó ngừng điện phân thì thu thêm được 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8,0 gam CuO. Giá trị của m là :
A. 17,6
B. 16,0
C. 19,2.
D. 12,8
Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả như sau :
Thời gian (giây) |
Khối lượng catot tăng |
Anot |
Khối lượng dung dịch giảm |
3088 |
m gam |
Khí Cl2 duy nhất |
10,8 gam |
6176 |
2m gam |
Có khí |
18,3 gam |
t |
2,5m gam |
Có khí |
22,04 gam |
Giá trị của t là :
A. 8878
B. 8299
C. 7720
D. 8685
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thu được 2,8 lít khí ở cả hai điện cực. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thể tích khí thu được ở hai điện cực là 7,28 lít. Dung dịch thu được có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Biết thể tích các khí đo ở đktc, hiệu suất điện phân đạt 100% và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,025
B. 0,075
C. 0,045
D. 0,095
Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lit khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 8,96 lit (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 3,3.
B. 2,2.
C. 4,5.
D. 4,0.
Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl với điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Tại anot thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 5,28 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 27,44 gam muối và 0,448 lít khí N2O (đktc). Giá trị của y là:
A. 0,06
B. 0,18
C. 0,21
D. 0,09
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít. Biết hiệu suất điện phân 100%, thể tích các khí đo ở đktc, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0,18
C. 0,24
D. 0,26