Cho biết một số phế liệu có thể dùng để tái chế nhôm.
Đốt cháy hoàn toàn 5.4g bột nhôm a. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc b. Tính số g KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết trong quá trình điều chế hao hụt 10% và có xúc tác MnO2
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3\ pư} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
$\Rightarrow m_{KClO_3\ đã\ dùng} = 12,25 : (100\% - 10\%) = 13,61(gam)$
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi rán có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Xenlolozơ không tan được trong etanol nhưng tan được trong nước Svayde.
(c) Để rửa sạch ống nghiệm chứa anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất CH3CHO.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(a) Đúng. Bản chất dầu mỡ là các este nên có thể tái chế lại thành nhiên liệu (thí dụ điều chế điesel sinh học – biođiesel).
(b) Đúng. Xenlulozơ không tan được trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, benzene,… nhưng tan được trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong dung dịch ammoniac).
(c) Đúng. Anilin không tan trong nước nhưng có thể tan trong HCl tạo thành muối tan (phenylamoni clorua) nên có thể rửa sạch ống nghiệm chứa anilin bằng HCl.
(d) Đúng. Các peptit có từ 3 gốc amino axit trở lên thì có phản ứng màu biure nên polipeptit (các peptit chứa trên 10 gốc amino axit) thỏa mãn.
(e) Đúng. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất CH3CHO:
2CH2=CH2 + O2 → t 0 , x t CH3CHO
à Chọn đáp án D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
ĐÁP ÁN B
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(b) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,...
(e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án A
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,...
(e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(b) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,...
(e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cu thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
D. Có thể dùng để điều chế hidro nhưng không thu được khí hiđro.
Câu trả lời đúng là C.
PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2
Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2
Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.
A. 20,25 gam
B. 35,696 gam
C. 40,5 gam
D. 81 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.
(b) Quặng hematit nâu chứa Fe2O3
(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi.
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án B.
(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ
(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa
(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương
Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau :
(1) Điện phân dung dịch CuSO 4 .
(2) Dùng kali cho vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
(4) Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ cao.
Trong các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?
A, 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Cách (1), (3) và (4) có thể điều chế được đồng