Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xếp vào nhóm thích hợp:
Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp ( SGK TV4, tập 1 trang 44)
a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu :Nhút nhát
b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt
c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé
Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp ( SGK TV4, tập 1 trang 44)
a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu :Nhút nhát
b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt
c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé
Sắp xếp từ ghép Hán Việt sau vào nhóm thích hợp
Sắp xếp từ ghép Hán Việt sau vào nhóm thích hợp : ái quốc ; phi pháp; phi nghĩa; thi sĩ ; đại bại ; tân nương ; tân gia
a/ từ có yéu tố chính đứng trước phụ đứng sau
b/ từ có yếu tố phụ đứng trước chính đứng sau
Câu 8. Xếp các từ được gạch chân trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:
Biết vậy nhưng thương cỏ, lúa không nỡ trách mắng hoặc xa lánh mà vẫn tìm lời khuyên nhủ ân cần .
· Từ chỉ sự vật: .............................................................................................................
· Từ chỉ hoạt động, trạng thái: ....................................................................................
Từ chỉ đặc điểm, tính chất: .......................................................................................
- Từ chỉ sự vật: cỏ, lúa
- Từ chỉ hoạt động, trạng thái: thương, nỡ, trách mắng, xa lánh
- Từ chỉ đặc điểm, tính chất: ân cần
Từ chỉ sự vật : cỏ,lúa
Từ chỉ hoạt động, trạng thái : trách mắng ,nỡ ,xa lánh ,tìm ,thương
Từ chỉ đặc điểm, tính chất : ân cần
Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.
Tham khảo
Danh từ chung | Danh từ riêng | |||
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hiện tượng tự nhiên | Tên người | Tên địa lý |
Nàng, anh hùng, | Phố, chân, chùa, cành trúc, tiếng chuông, nhịp chày, mặt gương, canh gà, chày, nước, cơm. | Gió, khói, sương, mưa, nắng | Tô Thị, Triệu Thị Trinh, | Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tam Thanh, Nông Cống, tỉnh Thanh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây Hồ, |
Tìm và xếp các danh từ trong đoạn văn sau đây vào nhóm thích hợp:
Buổi sáng, gà hàng xóm le te gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng. Mọi người tập trung ở đầu làng. Đầu tiên là các cụ phụ lão. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi. Rồi đến các anh chị vác quốc, vác vồ lũ lượt đi. Hôm nay chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.
Theo Tô Hoài
Danh từ chỉ người | mọi người, cụ phụ lão, học sinh |
Danh từ chỉ thời gian | buổi sáng, hôm nay, chủ nhật |
Danh từ chỉ vật | mái nhà, khói bếp, đầu làng, vải thiều, đồng |
Danh từ chỉ con vật | con gà, con lợn |
Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và xếp chúng vào hai nhóm danh từ chung và danh từ riêng:
Chiếc/ ô tô buýt/ chạy/ chậm/ dần/ rồi/ đỗ lại/ bên/ Hồ Gươm/. Hằng /xuống/ xe/, rẽ /vào/ phố/ Bà Triệu/. Chiều/ nào/ về /đến/ đầu phố/, Hằng /cũng đều/ được/ hít thở /ngay/ mùi thơm/ quen thuộc/ ấy. Thật /hiếm thấy/ một/ loại hoa/ nào/ có /sức /tỏa hương/ cho /cả /một /dãy phố/ dài/ hàng/ cây số/ như /hoa sữa/.
Danh từ : Chiếc,ô tô buýt,xe,phố,Bà Triệu,Hằng,Hằng,hoa sữa
Danh từ riêng : Hồ Gươm,Hằng,Bà Triệu,Hằng.
Danh từ chung : Từ còn lại.
Danh từ : Chiếc,ô tô buýt,xe,phố,Bà Triệu,Hằng,Hằng,hoa sữa
Danh từ riêng : Hồ Gươm,Hằng,Bà Triệu,Hằng.
Danh từ chung : Từ còn lại.
Câu 8. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp. đại thụ, tàn phá, đằng đẵng, đục khoét, gặm nhấm, dần dần, mục ruỗng, thời gian, sấm sét, tí hon. nhỏ xíu.
a. Từ ghép phân loại:
b. Từ ghép tổng hợp:
c. Từ láy:
Bài 1.Hãy làm các bài dưới đây :
1. Đại từ là gì ?
2. Hãy đặt một câu khiến và câu cảm.
3. Hãy đặt một câu, trong đó có cả danh từ, động từ, tính từ và đại từ.
4. Hãy chỉ quan hệ từ trong câu sau : " Nếu không có tớ thì cậu đã gặp nguy rồi ".
5. Hãy sắp xếp các từ láy và từ ghép sau vào các nhóm sao cho thích hợp :
Dỗ dành, long lanh, trong sáng, tối tăm, nhân từ, phúc hậu.
Nhóm từ láy :
Nhóm từ ghép :
1. Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho DT, ĐT, TT(hoặc CDT, CĐT, CTT)trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy
2.Câu khiến: Nam hãy đi học đi!
Câu cảm: Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật!
4.Quan hệ: Nguyên nhân-Kết quả
Xếp các tính từ vừa tìm được vào nhóm thích hợp:
- Chỉ hình dáng: cao lớn, sừng sững, to
- Chỉ màu sắc: xanh
- Chỉ tính cách: chất phác, giản dị, thân mật
- Chỉ tính chất: đẹp, nhẹ, lạnh, hối hả, chắc và đầy, chắc và khoẻ