Cây đỗ có thể luân canh với cây trồng nước nào?
A. Cây sen
B. Cây bèo tây
C. Cây lúa
D. Cây khoai lang
Cây đỗ có thể luân canh với cây trồng nước nào?
A. Cây sen
B. Cây bèo tây
C. Cây lúa
D. Cây khoai lang
Cây đỗ có thể luân canh với cây trồng nước nào?
A. Cây sen
B. Cây bèo tây
C. Cây lúa
D. Cây khoai lang
Đáp án: C
Giải thích: (Cây đỗ có thể luân canh với cây lúa – SGK trang 50)
Cây ngô và cây đỗ tương thương đc trồng xen với cây nào? Và luân canh với cây trồng nào
Có thể trồng xen canh giữa cây ngô với nhóm cây trồng cạn nào sau đây?
A.Khoai tây, rau xà lách, lúa.
B.Củ mì, khoai lang, lúa.
C.Đậu tương, rau cải, rau bí.
D.Lúa, đậu tương, bắp cải.
Câu 21: Trên một thửa ruộng, tháng 2 đến tháng 5 người ta trồng đỗ xanh, tháng 6 đến tháng 9 trồng rau mùng tơi, tháng 10 đến tháng 1 năm sau trồng bắp cải là loại hình luân canh nào
A. Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau
B. Luân canh giữa các cây trồng cạn với các cây trồng nước
C. Luân canh giữa các cây trồng nước với nhau
D. Tất cả các đáp án kia đúng
Câu 19. Luân canh giữa cây trồng cạn với nhau như:
A. ngô với đậu tương.
B. lúa với đậu tương.
C. ngô với lúa.
D. lúa với khoai tây
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển đến đời sống của cây lúa
A. Nước, giống , phân bón, ánh sáng, nhiệt độ.
B. Nước, chiều cao của thân cây.
C. Trồng xen canh, giống, nước, nhiệt độ.
D. Loại đất, giống, luân canh cây trồng.
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển đến đời sống của cây lúa
A. Nước, giống , phân bón, ánh sáng, nhiệt độ.
B. Nước, chiều cao của thân cây.
C. Trồng xen canh, giống, nước, nhiệt độ.
D. Loại đất, giống, luân canh cây trồng.
Câu 38. Gieo trồng bằng cành (hom) áp dụng với những cây trồng nào sau đây:
A. Mía, khoai lang, khoai mì.
B. Lúa, chuối, khoai mì.
C. Bắp, khoai lang, su hào.
D. Mía, cây rau ngót, xoài..
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Nêu tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ?
Câu 2: Nêu các vai trò của rừng đối với sản xuất và đời sống?
Câu 3: Nêu quy trình trồng cây con có bầu và quy trình trồng cây con rễ trần? Cách trồng nào được áp dụng phổ biến hơn, vì sao?
Câu 4: Nam gieo 40 hạt đỗ xanh vào khay, hàng ngày chăm sóc cẩn thận. Sau 5 ngày Nam đếm được 35 hạt nảy mầm, Nam tiếp tục chăm sóc và sau 7 ngày thì thấy tổng số hạt đã nảy mầm là 39 hạt.
a) Em hãy tính sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống đỗ xanh đó?
b) Nhận xét xem hạt giống đỗ xanh đó có phải hạt giống tốt không, tại sao?
1 Luân canh: là gieo trồng luân phiên các lạo cây trồng khác nhau trên cùng 1 diện tích
Tác dụng: - Điều hòa chất dinh dưỡng
- Làm cho đất tăng độ phì nhiêu
- Chống sâu bệnh
2 Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp củi, nguồn gỗ, điều hòa nước và không khí, tạo oxy. Là nơi cư trú của các loại động thực vật, tàng trữ nguồn gen quý.
3
* Quy trình trồng cây con có bầu
+ Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất
+ Rạch bỏ vỏ bầu: Để rễ phát triển thuận lợi hơn
+ Đặt bầu vào lỗ trong hố
+ Lấp và nén đất lần 1
+ Lấp và nén đất lần 2: Để đảm bảo gốc cây được chặt, không bị đổ
+ Vun gốc: Để khi tưới nước hay mưa đất lún xuống bằng miệng hố cây không bị ngập úng
* Quy trình trồng cây con rễ trần
+ Tạo lỗ trong hố đất
+ Đặt cây vào lỗ trong hố
+ Lấp đất kín gốc cây
+ Nén đất
+ Vun gốc
4
a. Sức nảy mầm của hạt đỗ xanh là 87,5%, tỉ lệ nảy mầm là 97,9%
b. Hạt giống đỗ xanh không phải là hạt giống tốt, vì sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm ko xấp xỉ bằng nhau
Câu 11: Phương pháp sản xuất thức ăn giảu gluxit là:
A. Luân canh, gối vụ lúa, ngô, khoai, sắn
B. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
C. Trồng nhiều rau, cỏ
D. Tận dụng rơm, rạ, thân ngô, bã mía
Câu 12: Đây là thức ăn nào ? Biết tỉ lệ nước và chất khô: Nước là 89,40%, chất khô là 10,60%
A. Rơm, lúa
B. Khoai lang
C. Rau muống
D. Bột cá
Câu 13: Thức ăn nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
A. Giun, rau, bột sắn
B. Thức ăn hỗn hợp, cám, rau
C. Cám, bột ngô, rau
D. Gạo, bột cá, rau xanh
Câu 14: Trong hỗn hợp thức ăn cho lợn không gồm có loại thức ăn sau:
A. Cám
B. Bột tôm
C. Premic khoáng
D. Ngô
Câu 15: Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ:
A. Nước
B. Axit amin
C. Dường đơn
D. Ion khoáng
Câu 16: Gluxit trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ ?
A. Axit amin
B. Ion khoáng
C. Nước
D. Đường đơn
Câu 11: Phương pháp sản xuất thức ăn giảu gluxit là:
A. Luân canh, gối vụ lúa, ngô, khoai, sắn
B. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
C. Trồng nhiều rau, cỏ
D. Tận dụng rơm, rạ, thân ngô, bã mía
Câu 12: Đây là thức ăn nào ? Biết tỉ lệ nước và chất khô: Nước là 89,40%, chất khô là 10,60%
A. Rơm, lúa
B. Khoai lang
C. Rau muống
D. Bột cá
Câu 13: Thức ăn nào sau đây có nguồn gốc thực vật:
A. Giun, rau, bột sắn
B. Thức ăn hỗn hợp, cám, rau
C. Cám, bột ngô, rau
D. Gạo, bột cá, rau xanh
Câu 14: Trong hỗn hợp thức ăn cho lợn không gồm có loại thức ăn sau:
A. Cám
B. Bột tôm
C. Premic khoáng
D. Ngô
Câu 15: Nước trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ:
A. Nước
B. Axit amin
C. Dường đơn
D. Ion khoáng
Câu 16: Gluxit trong thức ăn sau khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi chuyển thành chất dinh dưỡng nào dưới đây mà cơ thể có thể hấp thụ ?
A. Axit amin
B. Ion khoáng
C. Nước
D. Đường đơn