Khi nào các mẫu định dạng E F và E > F có tác dụng như nhau?
Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F chỉ chứa các nguyên tố C, H, O; đều không làm mất màu dd Br2/CCl4; khối lượng phân tử đều bằng 74 đvC. Các chất A, C, E, F tác dụng được với Na; C, D, F tác dụng được với dung dịch NaOH; E, F tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo kết tủa Ag. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn có thể có của A, B, C, D, E, F
Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?
A. Cả E và F đều tăng gấp đôi
B. Cả E và F đều không đổi
C. E tăng gấp đôi , F không đổi
D. E không đổi , F tăng gấp đôi
Cho tam giác ABC và tam giác có 3 đỉnh là D,E,F. Biết AB= DF và ∠B=∠D
Trong các khẳng định sau,khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
a)Nếu ∠A = ∠F thì hai tam giác đó bằng nhau
b)Nếu ∠A = ∠E thì hai tam giác đó bằng nhau
c)Nếu ∠C = ∠E thì hai tam giác đó bằng nhau
a) Đúng. Khi đó, ∆ABC = ∆FDE ( g.c.g)
b) Sai;
c) Đúng.
+)Vì ta có: ∠A + ∠B +∠C = 180º ( tổng ba góc của tam giác).
Và ∠D + ∠E + ∠F = 180º ( tổng ba góc của tam giác)
+) Lại có; ∠B = ∠D; ∠C = ∠E nên ∠A = ∠F
+) Kết hợp giả thiết suy ra: ∆ABC = ∆ FDE ( g.c.g)
Câu 3.
a. Có thể áp dụng mẫu định dạng cho một vài trang chiếu của bài trình chiếu được không? Vì sao?
b. Khi áp dụng một mẫu định dạng có nghĩa rằng đồng thời chúng ta thực hiện các thao tác nào
refer
Câu 3:
a) Có thể áo dụng mẫu định dạng cho một vài trang chiếu của bài trình chiếu. Trước hết chọn những trang chiếu cần áp dụng mẫu định dạng, sau đó nháy chọn mãu thích hợp trong nhóm Themes trên dải lệnh Design.
b) Khi áp dụng một mẫu định dạng có nghĩa rằng đồng thời chúng ta thực hiện thao tác định dạng nội dung văn bản ( màu chữ, phông chữ, cỡ chữ, vị trí các khung văn bản,…) trên mọi trang chiếu của bài trình chiếu, kể cả trên các trang chiếu sẽ được chèn vào về sau.
Cho hàm số f(x) = a x 4 + b x 3 + c x 2 + d x + e , với a,b,c,d,e ∈ ℝ . Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. a + b + c + d < 0.
B. a + c < b + d
C. a + c > 0
D. d + b - c > 0
Chọn C
Ta có:
Dựa vào đồ thị:
Dựa vào đồ thị, ta cũng có:
Từ (1),(2) suy ra a + c > 4a + c > 0.
Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất E, F, G.
A. F e C l 2 , F e O H 2 , F e 2 O 3
B. F e C l 3 , F e O H 3 , F e 2 O 3
C. F e C l 2 , F e 2 O 3 , F e O H 3
D. F e C l 3 , F e O H 3 , F e O
C → + O 2 A C O C O 2 → + F e O , t 0 B : C O 2 → + C a ( O H ) 2 K : C a C O 3 D : C a H C O 3 2 C F e F e O → + H C l H 2 E : F e C l 2 → + N a O H F : : F e O H 2 → t 0 , k k G : F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai ?
Các tam giác vuông ABC và DEF có ∠A=∠D=90o, AC=DE bằng nhau nếu có thêm :
a) BC = EF;
b) ∠C = ∠E;
c) ∠C = ∠F;
Xét hai tam giác vuông ABC và DFE có: ∠A = ∠D = 90º ; AC=DE
a) Thêm điều kiện BC=EF thì ΔABC=ΔDFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
b) Thêm điều kiện ∠C = ∠E thì ΔABC=ΔDFE (g.c.g).
c) Thêm điều kiện ∠C = ∠F thì ta không thể kết luận ΔABC=ΔDFE
a) Đúng;
b) Đúng;
c) Sai.
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 20,00%.
B. 13,33%.
C. 25,00%.
D. 16,67%.
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
n H C O O N a = n A g 2 = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = 0 , 02 m o l
mà n E = n H C O O N a + n C H 3 C O O N a = 0 , 06 m o l ⇒ M E = 86 ( C 4 H 6 O 2 ) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 ⇒ % m H C O O C H = C H - C H 3 = 16 , 67 %
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 20,00%.
B. 13,33%.
C. 25,00%.
D. 16,67%.
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi e = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r 3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F.
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.