Dựa vào các bài đọc đã đọc, chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ ở thẻ màu hồng:
Dựa vào hình ảnh gợi ý, hoành chỉnh các bước làm thẻ đánh dấu trang của quyển sách đang đọc do anh Mọt Sách hướng dẫn:
Thay bằng từ ngữ phù hợp để hoàn chỉnh từng bước.
Bước 1: Vẽ hình con vật em thích lên thẻ.
Bước 2: Tô màu cho thẻ đã được vẽ.
Bước 3: Cắt thẻ ra khỏi tờ giấy.
Dựa vào các bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22, tìm các từ ngữ
a) Chỉ trí thức : nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nhà phát minh, kĩ sư, bác sĩ. dược sĩ, thầy giáo, cô giáo,...
b) Chỉ hoạt động của trí thức : nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, chế thuốc chữa bệnh, dạy học, thiết kế nhà cửa, cầu cống,...
Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ:
Giải ô chữ.
a. Tìm ô chữ hàng ngang.
b. Đọc từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu xanh.
a.
b.
Ô chữ hàng dọc màu xanh là: NIỀM VUI KHÁM PHÁ
Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau :
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
- Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
- Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
- Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường.
Từ một hộp chứa 10 cái thẻ, trong đó các thẻ đánh số 1, 2, 3, 4, 5 màu đỏ, thẻ đánh số 6 màu xanh và các thẻ đánh số 7, 8, 9, 10 màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một thẻ.
a.Mô tả không gian mẫu.
b.Kí hiệu A, B, C là các biến cố sau:
A: "Lấy được thẻ màu đỏ"
B: "Lấy được thẻ màu trắng"
C: "Lấy được thẻ ghi số chắn".
Hãy biểu diễn các biến cố A, B, C bởi các tập hợp con tương ứng của không gian mẫu.
a. Không gian mẫu gồm 10 phần tử:
Ω = {1, 2, 3, …, 10}
b. A, B, C "là các biến cố".
+ A: "Lấy được thẻ màu đỏ"
⇒ A = {1, 2, 3, 4, 5}
+ B: "Lấy được thẻ màu trắng"
⇒ B = {7, 8, 9, 10}
+ C: "Lấy được thẻ ghi số chắn".
⇒ C = {2, 4, 6, 8, 10}
Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc trong bài đọc.
Màu đỏ, màu da cam, màu xanh lục, màu xanh lam, màu xanh dương, màu tím.
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Mùa xuân bên bờ sông Lương
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám.
Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
(Nguyễn Đình Thi)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng ở đâu?
a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời
b- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn
c- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um
II. Đọc hiểu (3,5 điểm)
* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
CỬA TÙNG
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
(Theo Thuỵ Chương)
Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất:
Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm)
A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Chọn các từ ngữ (Người dân cần cù lao động; Đất đai màu mỡ, Khí hậu nóng ẩm) điền vào khung trống và vẽ mũi tên hoàn thiện sơ đồ nói về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ cho phù hợp.