b. Tìm thêm 3-4 từ ngữ chỉ màu sắc.
Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc trong bài đọc.
Màu đỏ, màu da cam, màu xanh lục, màu xanh lam, màu xanh dương, màu tím.
Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật dưới đây:
- Hoa hồng: màu đỏ
- Nắng: màu vàng
- Đêm: màu mực (màu đen)
- Lá cây: màu xanh
- Hoàng hôn: màu tím
- Rừng đại ngàn: màu nâu
Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …
Tìm 1 – 2 từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, hương thơm của mỗi loại hoa trong hình.
M: đỏ thắm, ngào ngạt
- Hoa sen: trắng hồng, thoang thoảng
- Cẩm tú cầu: tròn, xanh biếc
Tìm các từ láy:
a. 5 từ láy âm đầu có sắc thái giảm nhẹ và 5 từ láy âm đầu có sắc thái nhấn mạnh.
b. 5 từ láy khuyết âm đầu chỉ âm thanh.
c. 5 từ láy chỉ màu sắc có sắc thái giảm nhẹ và 5 từ láy chỉ màu sắc có sắc thái nhấn mạnh.
Bức tranh Ma-rốc trong bài được tả bằng những màu sắc nào? Nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc.
- Bức tranh Ma-rốc trong bài được tả bằng những màu sắc: Vàng óng; xanh ngắt; ánh hồng; xám; cam.
- Tác giả sử dụng những từ ngữ chỉ màu sắc vô cùng sinh động, gợi tả chân thực hình ảnh của sa mạc vào các thời điểm trong ngày.
Nói 2 – 3 câu về một hiện tượng thiên nhiên, trong đó có từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc hoặc âm thanh.
Trời nắng chói chang, bỗng từ xa những đám mây đen ùn ùn kéo tới, những hạt mưa bắt đầu đổ xuống. Ngồi bên cửa sổ, nghe tiếng mưa rơi lộp độp, lộp độp thật vui tai. Những hạt mưa mỗi lúc một nặng hạt, mưa phủ trắng xóa cả một bầu trời.
Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây:
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,…
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng,…
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn,…
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, lau bàn, tưới cây, gấp quần áo.
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng, khăn lau bàn, bình tưới cây, giỏ đựng quần áo.
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, thông minh, sáng tạo, chăm chỉ.
dòng sông mặc áo 1.viết các từ ngữ chỉ màu sắc trong bài
ko cs từ ngữ nào chỉ màu sắc đâu bạn !!
áo lụa đào, Áo xanh, áo hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen
Em hãy tìm những từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, những hình ảnh mà tác giả đã dùng trong văn bản “Cô Tô” để tả cảnh mặt trời mọc trên biển.
- Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
- Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
- Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ…