Nêu tên các dụng cụ đo điện ở Hình 2.1. Mỗi dụng cụ đo điện đó có thể đo được những đại lượng nào?
Câu 11 : Để đo nhiệt độ cơ thể người có thể dùng những loại dụng cụ đo nào ? Nêu ưu điểm , nhược điểm của mỗi loại dụng cụ đo đó ? Theo em nên sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ đó để đo nhiệt độ cơ thể ?
Điện năng là gì? Khi hoạt động thì máy khoan điện (hình vẽ) đã chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng nào? Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ có tên gọi là gì? Mỗi số đếm của dụng cụ đo điện năng cho biết điều gì?
- Điện năng: biểu thị năng lượng của dòng điện.
- Chuyển hóa từ điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.
- Dụng cu đo: công tơ điện.
- Mỗi số đếm cho biết lượng điện năng tiêu thụ (1kWh = 1 số).
Điện năng là khái niệm được sử dụng để biểu thị năng lượng của dòng điện. Nói cách khác thì đó là công năng do dòng điện sinh ra.
điện năng thành cơ năng và nhiệt năng
Dùng công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ điện.
Mỗi số đếm của công tư điện cho biện lượng điện năng tiêu thụ
1kWh = 3 600 000 J = 3600 kJ.
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7 B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7 D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Đáp án: C
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Tiếp theo điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc
Cuối cùng ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 → 2 →3 →4 →7 B. 5 →1 →3 →4 →7
C. 5 →6 →1 →4 →7 D. 1 →5 →3 →4 →7
Đáp án: B
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó, điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Tiếp theo mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.
Cuối cùng ghi lại giá trị vừa đo được.
Để đo hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn, ta có các dụng cụ: Vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo điện đa năng. Ta sử dụng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế?
Để đo hiệu điện thế ta có thể dùng vôn kế hoặc đồng hồ đo điện đa năng sử dụng chức năng vôn kế
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
a) Dụng cụ này là Vôn kế. Kí hiệu trên dụng cụ cho biết điều đó là chữ V trên mặt dụng cụ.
b) GHĐ là 45V. ĐCNN là 1V
c) Kim ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
Hướng dẫn giải:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Nêu dụng cụ đo hiệu điện thể và cách nhận biết dụng cụ đó?
Dụng cụ đo hiệu điện thế: Vôn kế
Nhận biết: trên mặt Vôn kế có chữ V
a. Dùng dụng cụ đo nào để đo cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Dùng dụng cụ đo nào để đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn? Phải mắc các dụng cụ đo đó như thế nào?
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện dùng pin, bóng đèn, một công tác đóng và một am pe kế để đo cường độ dòng điện trong mạch, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
kể tên các loại đồng hồ đo điện mà em đã học? nêu lợi ích của đồng hồ đo điện? nêu việc sử dụng hiệu quả các dụng cụ cơ khí phù hợp?