Cổng AND sẽ cho kết quả ở đầu ra như thế nào nếu các đầu vào A và B đều có giá trị 0?
Công thức polyme có dạng nhiều monome gắn kết lại với nhau, và thường viết công thức dưới dạng n lần monome đó. Ví dụ đối với Polypropylene:
Như vậy, trong ví dụ trên, có n monome C3H6 được liên kết lại với nhau trong chuỗi Polypropylene, và n là một số nguyên dương có giá trị nhất định. Trong đó, monome ở giữa sẽ liên kết với 2 monome 2 bên bằng liên kết đơn.
Vậy, ĐIỂM ĐẦU VÀ ĐIỂM CUỐI CỦA CHUỖI POLYME LÀ NHƯ THẾ NÀO? Tức là 2 monome ở 2 đầu mút của chuỗi polyme có cấu tạo thế nào và liên kết ra sao? Vì ở giữa thì một monome sẽ liên kết với 2 monome ở 2 bên, vậy còn ở đầu mút, chỉ có 1 bên thì monome ở điểm ngoài cùng sẽ có cấu tạo và liên kết như thế nào?
- Nếu monome ngoài cùng đó liên kết với monome ngoài cùng ở đầu còn lại, vậy suy ra là polyme có cấu tạo vòng. Chắc là không phải, vì điều này sách giáo khoa không thấy nhắc tới.
- Nếu monome ở đầu mút đó thêm liên kết nội trong monome đó (từ liên kết đơn thành liên kết đôi chẳng hạn), thì suy ra công thức để mô tả polyme là không đúng, vì ở 2 đầu không có cấu tạo như vậy mà công thức lại viết là n lần như vậy. Suy ra điều này cũng không đúng.
Vậy, các monome ở đầu mút (ngoài cùng ở 2 đầu chuỗi polyme) có cấu tạo và liên kết với monome khác như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U C D = 40 V và ampe kế chỉ 1 A.
Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U A B = 15 V . Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.
Khi đặt vào giữa A và B hiệu điện thế 100 V thì đoạn mạch có ( R 3 n t R 2 ) / / R 1 , n ê n I 3 = I 2 = I A = 1 A ;
R 2 = U C D I 2 = 40 Ω ; U A C = U A B - U C D = 60 V ; R 3 = U A C I 3 = 60 Ω
Khi đặt vào giữa C và D hiệu điện thế 60 V thì đoạn mạch có ( R 3 n t R 1 ) / / R 2 .
Khi đó U A C = U C D - U A B = 45 V ; I 3 = I 1 = U A C R 3 = 0 , 75 A ; R 1 = U A B I 1 = 20 Ω
Có 3 ống nghiệm mỗi ống đựng đầy một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, SO2, C2H4. Các ống nghiệm được úp trên các chậu nước cất và được kết quả ban đầu như hình vẽ:
a) Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích dựa vào độ tan.
b) Mực nước trong ống nghiệm ở chất A và B thay đổi như thế nào nếu:
+ Thay nước cất bằng nước brom.
+ Thay nước cất bằng dung dịch NaOH.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có).
a)- Khí C2H4 không tan trong nước => có thể thu được hoàn toàn khí X bằng cách đẩy nước => hình vẽ A để thu khí C2H4.
- SO2 là khí ít tan trong nước => một phần hòa tan trong nước tạo thành dd axit, phần còn lại không tan ta sẽ thu được khí => hình vẽ B thu khí SO2
SO2 + H2O ⟷ H2SO3
- HCl là khí tan nhiều trong nước => hình vẽ C ứng với thu khí HCl
b)+ Thay nước cất bằng dd nước Br2 thì mực nước trong chậu A và B sẽ dâng cao hết lên đáy ỗng nghiệm, do C2H4 và SO2 cùng có phản ứng với dd nước Br2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ Thay nước cất bằng dd NaOH thì mực nước trong chậu A không thay đổi do C2H4 không có phản ứng với dd NaOH, còn mực nước trong chậu B dâng lên đáy ống nghiệm do SO2 phản ứng với dd NaOH
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2Ó
SO2 + NaOH → NaHSO3
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U C D = 40 V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB một hiệu điện thế U A B = 15 V . Bỏ qua điện trở ampe kế. Giá trị của R 1 + R 2 - R 3 là
A . 60 Ω
B . 30 Ω
C . 0 Ω
D . 20 Ω
Đáp án C.
- Khi đặt hiệu điện thế vào hai đầu AB thì mạch là:
- Khi đặt hiệu điện thế vào hai đầu CD thì mạch là:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế U C D = 40 V và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD một hiệu điện thế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U A B = 15 V . Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của R 1 + R 2 - R 3 là
A. 60 Ω
B. 30 Ω
C. 0 Ω
D. 120 Ω
Chọn đáp án C.
Đặt vào A và B hiệu điện thế 100V thì đoạn mạch
Đặt vào C và D hiệu điện thế 60V thì đoạn mạch có
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U CD = 40 V và ampe kế chỉ 1 A.
Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U AB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U C D = 40 V và ampe kế chỉ 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U A B = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của ( R 1 + R 2 - R 3 ) là
A. 60 Ω.
B. 30 Ω.
C. 0 Ω.
D. 20 Ω.
Đáp án C
+ Khi đặt vào AB một U A B = 100 V thì mạch có sơ đồ là: ( R 3 nt R 2 ) // R 1
* U C D = U R 2 = 40 V.
* Ta lại có: U R 1 = U R 23 = U = 100 V. Mà U R 23 = U R 2 + U R 3 ® U R 3 = 60 V.
* I A = I R 2 = I R 3 = 1 A ® W và W.
+ Khi đặt vào CD một U C D = 60 V thì mạch có sơ đồ: ( R 3 nt R 1 ) // R 2
* U A B = U R 1 = 15 V.
* U C D = U R 2 = U R 13 = 60 V. Mà U R 13 = U R 1 + U R 3 ® U R 3 = 60 - 15 = 45 V.
* A ® W.
® R 1 + R 2 - R 3 = 0 W.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể UCD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1 + R2 + R3) là
A. 60 Ω .
B. 30 Ω .
C. 0 Ω .
D. 120 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể UCD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể . Giá trị của
(R1 + R2 + R3) là
A. 60.
B. 30.
C. 0.
D. 120.