Lấy ví dụ về các trường hợp nhìn được ảnh của vật qua thấu kính trong thực tế.
Câu 1 : truyện "thầy bói xem voi" chỉ cách nhìn phiến diện về sự vật, hiện tượng , hãy liên hệ thực tế những trường hợp tương tự như vậy trong cuộc sống ( ít nhất 2 truyện )
Câu 2 : Lấy 2 ví dụ trong lịch sử . trong đời sống thể hiện tính đoàn kết gắn bó của tập thể
a) nêu cách nhận biết thấu kính phân kì trong và vẽ ảnh AB qua thấu kính phân kì trong trường hợp vật AB đặt tại tiêu điểm
b)cho biết tiêu cự của thấu kính là 10cm vật cao 5cm.tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
(1). qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
(2). vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
(3). qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
(4). thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
(5). thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
(6). nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án A
Các phát biểu đúng:
+) Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
+) Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật đó là thấu kính hội tụ → có 4 kết luận ko đúng
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
(1). qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
(2). vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
(3). qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
(4). thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
(5). thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
(6). nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án A
Các phát biểu đúng:
+) Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
+) Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật đó là thấu kính hội tụ → có 4 kết luận ko đúng
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
2. vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
3. qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
4. thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
5. thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
6. nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án A
Các phát biểu đúng:
+ Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
+ Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật đó là thấu kính hội tụ.
→ có 4 kết luận không đúng
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
2. vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
3. qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
4. thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
5. thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
6. nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
ü Đáp án A
Các phát biểu đúng:
+ Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
+ Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật đó là thấu kính hội tụ.
→ có 4 kết luận không đúng
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = -20cm. Xác định tính chất, lớn của ảnh qua thấu kính và vẽ hình theo đúng tỉ lệ trong các trường hợp sau : a. Vật cách thấu kinh 30 cm b. Vật cách thấu kính 20 cm c. Vật cách thấu kính 10 cm
1 vật AB có dạng mũi tên đặt trước thấu kính, cách thấu kính 3cm. Tiêu cự của thấu kính 2cm thu được ảnh AB. Biết chiều cao của vật là 1,5cm. Tính chiều cao của ảnh trong trường hợp thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Cho 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm,vẽ hình nêu tính chất của ảnh và tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính trong các trường hợp sau: a) Vật cách thấu kính 18cm b)Vật cách thấu kính 8cm
a/ 2f >d=18cm >f
=> ảnh thật, lớn hơn vật, ngược chiều vật
b/ d=8cm< f
=> ảnh ảo, cùng chiều vật, lớn hơn vật
hình tự vẽ nhé
Gọi h là chiều cao của vật AB
h` là chiều cao của ảnh
d là khoảng cách từ vật đến TK
d` là khoảng cách từ ảnh đến TK
a)Vì d > f nên A`B` là ảnh thật ngược chiều với vật
Xét △ BOA ∼ △B`OA` ta có:
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{d}{d`}\) (1)
Xét △IF`O ∼ △B`F`A` ta có
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{f}{d`-f}\) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
\(\dfrac{d}{d`}=\dfrac{f}{d`-f}\) thay f= 12 ; d= 18 ➜ d`= 36cm
b) Vì d < f nên A`B` là ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật
CM tương tự như trên ( hình khác ) ta có
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{d}{d`}\) (3)
\(\dfrac{h}{h`}=\dfrac{f}{d`+f}\) (4)
Từ (3) và (4) ta có
\(\dfrac{d}{d`}=\dfrac{f}{d`+f}\) thay f= 12 ; d= 8
➜ d`= 24cm