Xác định độ lớn tiêu cự của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đã dùng trong Thí nghiệm 1 và 2.
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 60cm. Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:
A. f = 30 c m .
B. f = 25 c m .
C. f = 40 c m .
D. f = 20 c m .
Đáp án cần chọn là: D
Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
d 1 ' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ đến thấu kính
d 2 ' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính phân kì đến thấu kính
Ta có:
+ Khi dùng thấu kính hội tụ: 1 f = 1 d + 1 d 1 ' ⇔ 1 f = 1 d + 1 60 (1)
+ Khi dùng thấu kính phân kì: 1 − f = 1 d + 1 d 2 ' ⇔ 1 − f = 1 d + 1 − 12 (2)
Lấy (1) – (2) ta được:
2 f = 1 60 + 1 12 ⇒ f = 20 c m
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 80cm. Nếu thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 20cm. Tiêu cự của các thấu kính nói trên lần lượt là
A. f 1 = 34cm; f 2 = - 34cm
B. f 1 = 32cm; f 2 = - 32cm
C. f 1 = 36cm; f 2 = - 36cm
D. f 1 = 30cm; f 2 = - 30cm
Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
Chọn C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
Kính lúp là thấu kính hội tụ nChọn C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
Kính lúp là thấu kính hội tụ nên đáp án A, B sai và đặc điểm của thấu kính hội tụ này là có tiêu cự ngắn nên đáp án C là đáp án đúng.ên đáp án A, B sai và đặc điểm của thấu kính hội tụ này là có tiêu cự ngắn nên đáp án C là đáp án đúng.
Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, có thể không dùng dụng cụ nào sau đây?
A. thước đo chiều dài
B. thấu kính hội tụ
C. vật thật
D. giá đỡ thí nghiệm
Đáp án D. Vì chỉ cần bố trí hệ kính đồng trục thì không nhất thiết phải cần giá
Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này.
Vẽ ảnh thật của một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một hệ hai thấu kính đồng trục L, L0. Cho biết thấu kính phân kì L đặt gần vật AB hơn so với thấu kính hội tụ L0 và ảnh cuối cùng tạo bởi hệ thấu kính này là ảnh thật
- Điều chỉnh khoảng cách vật, thấu kính, màn chắn phù hợp để thu được ảnh thật từ một màn chắn.
- Đo các khoảng cách d, d' và ghi chép các số liệu.
Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm
Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm. vì kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn là điểm nhìn rõ xa nhất của mắt khi không điều tiết nên đáp án D đúng.
vật ab bằng 4cm đặt trước thấu kính có tiêu cự 12cm cách thấu kính 20cm. Dựng ảnh, nêu tính chất, xác định chiều cao vị trí ảnh trong trường hợp: 1. Thấu kính hội tụ 2. Thấu kính phân kì
Câu 1: Trên giá đỡ của một kính lúp có ghi 5x. Đó là
A. một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm.
B. một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm.
C. một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm.
D. một thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm.
Câu 2: Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có thể làm bằng kim loại.
C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ.
D. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Câu 3: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm.
B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. song song với trục chính.
Câu 4: Khi quan sát một vật từ xa tiến lại gần mắt
A. tiêu cự của thể thủy tinh giảm đi.
B. cơ vòng đỡ thể thủy tinh giãn ra.
C. thể thủy tinh bị dẹt đi.
D. vị trí ảnh của vật qua mắt thay đổi.
Câu 5: Cho thấu kính có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm. Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
A. d’=15m; h’0,5m. B. d’=30cm; h’=1cm.
C. d’=15cm; h’=0,5cm. D. d’=30m; h’=1m.
Câu 6: Một người quan sát một cái cây cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Chiều cao của ảnh cái cây trong mắt là
A. 3,13 cm. B. 0,32 cm. C. 0,64 cm. D. 6,25 cm.
Câu 7: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất
A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật.
Câu 8: Tia tới song song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là
A. 30 mm. B. 15 mm. C. 15 cm. D. 30 cm.
Câu 9: A'B' là ảnh của vật sáng AB qua một thấu kính (hình vẽ).
Vị trí đặt AB là
A. tại tiêu điểm của thấu kính.
B. ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính và nhỏ hơn 2 lần tiêu cự.
C. rất xa thấu kính.
D. trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Câu 10: Khi người lão thị đeo kính lão, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kính lão là thấu kính hội tụ.
B. Mắt có thể nhìn rõ được các vật ở gần mắt.
C. Người này vẫn có thể nhìn rõ các vật ở xa.
D. Kính lão có tác dụng tạo ảnh của những vật ở gần là ảnh ảo nằm xa mắt hơn vật.
Câu 11: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì
A. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
B. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
C. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
D. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
Câu 12: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 5cm, thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
B. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 13: Khi tia tới truyền từ không khí đến xiên góc với mặt nước thì
A. tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới.
B. tia khúc xạ lệch ra xa pháp tuyến hơn so với tia tới.
C. chỉ có tia phản xạ lại không khí, không có tia đi vào nước.
D. tia khúc xạ truyền thẳng qua mặt nước.
Câu 14: Đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ trong hình vẽ nào sau đây là sai?
A. hình b. B. hình a. C. hình a và D. hình b và d.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hoạt động của cơ vòng đỡ thể thủy tinh xảy ra như một phản xạ tự nhiên của mắt.
B. Sự điều tiết của mắt tác động đến thể thủy tinh của mắt.
C. Sự co giãn của cơ vòng đỡ thể thủy tinh khiến con ngươi mở lớn hoặc thu nhỏ.
D. Khoảng cách từ vật quan sát đến mắt thay đổi nhưng vị trí ảnh qua mắt không thay đổi.
Câu 16: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 20 cm. Phải đặt vật cách thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu để ảnh của vật qua thấu kính cao bằng lần vật?
A. 4,0 m. B. 40 cm. C. 80 cm. D. 40 mm.
Câu 17: Một hòn sỏi nhỏ đặt tại vị trí A trong nước. Mắt đặt trong không khí tại vị trí M nhìn thấy hình ảnh của hòn sỏi trong nước tại vị trí. Hình nào dưới đây mô tả đúng đường đi của tia sáng từ hòn sỏi tới mắt?
A. hình d. B. hình b. C. hình c. D. hình a.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về kính lúp là sai?
A. Ảnh quan sát qua kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
B. Vật cần quan sát đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp.
C. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Kính lúp dùng để quan sát những vật ở xa.
Câu 19: Người cận thị đeo kính cận, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mắt có thể nhìn rõ được vật ở điểm cực cận của mắt.
B. Người cận thị thường chọn kính cận có tiêu cự bằng khoảng cực viễn của mắt.
C. Người này có thể nhìn rõ các vật ở xa.
D. Kính cận tạo ra ảnh của vật là ảnh ảo ở gần mắt hơn vật.
Câu 20: Trên các kính lúp lần lượt có ghi 5x, 8x, 10x. Tiêu cự của các thấu kính này là f1, f2, f3. Ta có
A. f1 < f2 < f3 . B. f3 < f2 < f1. C. f2 < f3 < f1. D. f3 < f1 < f2.
Câu 21: Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 40 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 30 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 120 cm.
Câu 22: Trong trường hợp nào dưới đây, mắt phải điều tiết mạnh nhất?
A. Nhìn vật ở điểm cực cận.
B. Nhìn vật trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
C. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
Câu 23: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao. B. Một con vi trùng.
C. Một bức tranh. D. Một con ruồi.
Câu 24: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt.
B. trùng với điểm cực viễn của mắt.
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Câu 25: Chọn câu sai: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật
A. gần nhất cách mắt 15 cm. B. xa nhất cách mắt 50cm.
C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm. D. gần nhất cách mắt 50cm.
Câu 26: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là
A. 10cm. B. 5 cm. C. 15cm. D. 20 cm.
Câu 27: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu?
A. 10 cm. B. 15 cm. C. 16,7 cm. D. 25 cm.
Câu 28: Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính, khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy mắc tật gì?
A. Không mắc tật gì. B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật mắt lão. D. Có thể mắc tật cận thị hoặc mắt lão.
Câu 29: Một người chỉ nhìn rõ được các vật nằm trước mắt từ 20 cm đến 50 cm. Để sửa tật của mắt, người đó cần đeo sát mắt thấu kính loại gì và có tiêu cự bằng bao nhiêu?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
Câu 30: Mắt là cơ quan của thị giác. Nó có chức năng
A. tạo ra một ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật, trên màng lưới.
B. tạo ra một ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật, sau màng lưới.
C. tạo ra một ảnh thật của vật, lớn hơn vật, trên màng lưới.
D. tạo ra một ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật, trên màng lưới.
- Tối đa 10 câu nhé bn
- Có một số câu bị lỗi hình
Có thể thực hiện phép đo tiêu cự f của thấu kính phân kì L bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ L0, nhưng vật thật được đặt gần thấu kính hội tụ hơn so với thấu kính phân kì được không ?
Nếu biết, em hãy trình bày rõ các bước tiến hành thí nghiệm và vẽ hình minh họa sự tạo ảnh của vật.
Đặt vật AB trước và gần thấu kính hội tụ L.
Điều chỉnh sao cho vật AB qua L0 cho ảnh nằm sau thấu kính phân kì L, thì sẽ thu được ảnh cuối cùng là ảnh thật.
∗ Các bước tiến hành:
– Giữ vật cố định, di chuyển thấu kính hội tụ và màn cho tới khi hứng được ảnh rõ nét trên màn (sắp xếp để thấu kính cho ảnh nhỏ).
– Đặt thấu kính phân kì trong khoảng giữa thấu kính hội tụ và màn, cách màn vài xăng-ti-mét, quan sát thấy ảnh trên màn bị nhòe đi. Gọi khoảng cách từ thấu kính phân kì đến màn lúc này là d2, đo d2.
– Di chuyển màn ra xa các thấu kính cho tới khi thu được ảnh rõ nét trên màn, đo khoảng cách d’2 từ thấu kính phân kì đến màn.
– tính tiêu cự f2 bằng công thức:
Vì d2 < 0 và │d’2│ > │d2│ nên f2 < 0
Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 20cm. Ảnh của vật sẽ cùng chiều và lớn hơn vật thấu kính đó là
A. Hội tụ có tiêu cự 30cm
B. Hội tự có tiêu cự 10 cm
C. Hội tụ có tiêu cự 15 cm
D. Phân kì có tiêu cự 30cm